Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dận Vu”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 25:
Sau khi [[Ung Chính Đế]] lên ngôi, tên ông bị đổi thành '''Doãn Vu''' để tránh kị húy.
 
Năm [[Ung Chính]] thứ 4 ([[1726]]), '''Dận Vu'''ông được phong '''Bối lặc''' (貝勒), mệnh trông coi ''Cảnh lăng'' của [[Khang Hi Đế]]. Năm [[Ung Chính]] thứ 8 ([[1730]]), [[tháng 2]], tấn thăng '''Du Quận vương''' (愉郡王).
 
Năm [[Ung Chính]] thứ 9 ([[1731]]), ngày [[1 tháng 2]] âm lịch, '''Dận Vu'''ông qua đời, trên dưới 39 tuổi, được truy thuỵ là '''Du Khác Quận vương''' (愉恪郡王).
 
== Gia quyến ==
Dòng 39:
=== Hậu duệ ===
==== Con trai ====
# Trưởng tử ([[1719]] - [[1720]]), chết yểu, chưa định tên, mẹ là [[Trắc Phúc tấn]] Hoàn Nhĩ Giai thị.
# Nhị tử ([[1720]] - [[1719]]), chết yểu, chưa định tên, mẹ là [[Trắc Phúc tấn]] Hoàn Nhĩ Giai thị.
# Hoằng ThanhKhánh (弘慶; [[1724]] - [[1769]]), mẹ là [[Trắc Phúc tấn]] Hoàn Nhĩ Giai thị, thừa tước '''Du Quận vương''' ([[1731]]), qua đời được truy phong '''Du Cung Quận vương''' (愉恭郡王), có hai con trai.
# Hoằng Phú (弘富; [[1727]] - [[1728]]), chết yểu, mẹ là Đỗ thị.
# Hoằng Thụ (弘绶; [[1727]] - [[1731]]), mẹ là [[Trắc Phúc tấn]] Hoàn Nhĩ Giai thị.
 
==== Con gái ====
# Trưởng nữ ([[1716]] - [[1717]]), chết yểu, mẹ là [[Trắc Phúc tấn]] Hoàn Nhĩ Giai thị.
# Nhị nữ (1716 - 1726), chết yểu, mẹ là [[Phúc tấn|Đích Phúc tấn]] Hoàn Nhĩ Giai thị.
# Tam nữ ([[1722]] - [[1727]]), chết yểu, mẹ là [[Trắc Phúc tấn]] Hoàn Nhĩ Giai thị.
# Tứ nữ ([[1722]] - [[1744]]), mẹ là [[Trắc Phúc tấn]] Hoàn Nhĩ Giai thị. Năm [[1742]], hạ giá lấy ''Đĩnh Hảo Bát Nhĩ Tế Cát Đặc'' (鼎浩博尔济吉特), thuộc tộc [[Bột Nhi Chỉ Cân]].
# Ngũ nữ ([[1729]] - [[1748]]), mẹ là [[Trắc Phúc tấn]] Hoàn Nhĩ Giai thị, không rõ hôn sự.
 
==Tham khảo==