Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Càn Long”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Dòng 431:
=== Phi tần ===
{| class="wikitable"
! width=18% | Tên || Sinhwidth=15% || MấtSinh mất || width=15% | Cha || Ghi chú
|-
| colspan="54" align="center" |'''Hoàng quý phi'''
|-
|[[Tuệ Hiền Hoàng quý phi]]<br>Cao Giai thị
|?<br>- 25 tháng 2 năm 1745
|?
|25 tháng 2 năm 1745
|[[Cao Bân]] (高斌)
|Xuất thân [[Bát Kỳ|Tương Hoàng kỳ]] [[Bao y]]; trước là Cách cách sau phong làm Trắc Phúc tấn khi còn ở Tiềm để.
Hàng 446 ⟶ 445:
|-
|[[Triết Mẫn Hoàng quý phi]]<br>Phú Sát thị
|?<br>- 20 tháng 8 năm 1735
|?
|20 tháng 8 năm 1735
|[[Ông Quả Đồ]] (翁果圖)
|Xuất thân [[Bát Kỳ|Chính Hoàng kỳ Bao y]]; là [[Cách cách]] khi Càn Long còn là Thân vương.
Hàng 455 ⟶ 453:
|-
|[[Thuần Huệ Hoàng quý phi]]<br>Tô thị
|13 tháng 6 năm 1713<br> - 2 tháng 6 năm 1760<br>(47 tuổi)
|2 tháng 6 năm 1760
(47 tuổi)
|[[Tô Triệu Nam]] (蘇召南)
|Là Cách cách khi Càn Long còn là Thân vương.
Hàng 466 ⟶ 462:
|-
|[[Thục Gia Hoàng quý phi]]<br>Kim Giai thị
|14 tháng 9 năm 1713<br>- 15 tháng 11 năm 1755<br>(42 tuổi)
|1713
|15 tháng 11 năm 1755
(42 tuổi)
|[[Kim Tam Bảo]] (金三寶)
|Tổ tiên gốc [[Triều Tiên]], phân [Cao Ly Tá lĩnh], giai cấp [[Bao y]]. Nhập phủ làm [[Cách cách]] khi Càn Long còn là [[Thân vương]].
Hàng 478 ⟶ 472:
|-
|[[Khánh Cung Hoàng quý phi]]<br>Lục thị
|12 tháng 8 năm 1724<br>- 21 tháng 8 năm 1774<br>(50 tuổi)
|21 tháng 8 năm 1774
(50 tuổi)
|[[Lục Sĩ Long]] (陆士隆).
|Bà là [[người Hán]]. Được quan viên địa phương tiến cử.
Hàng 492 ⟶ 484:
|-
|[[Du Quý phi]]<br>Hải thị
|15 tháng 6 năm 1714<br>- 9 tháng 7 năm 1792<br>(78 tuổi)
|9 tháng 7 năm 1792
(78 tuổi)
|Ngoại lang [[Ngạch Nhĩ Cát Đồ]] (额尔吉图).
|Xuất thân [[Mông Cổ]] [[Bát Kỳ|Tương Lam kỳ]], là [[Cách cách]] khi Càn Long còn là Thân vương.
Hàng 503 ⟶ 493:
|-
|[[Uyển Quý phi]]<br>Trần thị
|20 tháng 12 năm 1716<br>- 10 tháng 3 năm 1807<br>(91 tuổi)
|10 tháng 3 năm 1807
(91 tuổi)
|[[Trần Đình Chương]] (陳廷章)
|Là Cách cách khi Càn Long còn là Thân vương. 
Hàng 514 ⟶ 502:
|-
|[[Dĩnh Quý phi]]<br>Ba Lâm thị
|7 tháng 3 năm 1731<br>- 19 tháng 2 năm 1800<br>(69 tuổi)
|1731
|19 tháng 2, năm 1800
(69 tuổi)
|[[Nạp Thân]] (納親)
|Xuất thân [[Mông Cổ]] [[Bát Kỳ|Tương Hồng kỳ]].
Hàng 525 ⟶ 511:
|-
|[[Hãn Quý phi]]<br>Đới Giai thị
|9?<br>- 29 tháng 74 năm 17921764
|?
|29 tháng 4, năm 1764
|[[Na Tô Đồ]] (那蘇圖)
|Xuất thân [[Mãn Châu]] [[Bát Kỳ|Tương Hoàng kỳ]].
Hàng 537 ⟶ 522:
|-
|[[Tuần Quý phi]]<br>Y Nhĩ Căn Giác La thị
|18 tháng 11 năm 1758<br>- 11 tháng 9 năm 1797<br>(39 tuổi)
|11 tháng 9 năm 1797
(39 tuổi)
|Tổng đốc [[Quế Lâm (nhà Thanh)|Quế Lâm]]
|Xuất thân [[Mãn Châu]] [[Bát Kỳ|Tương Lam Kỳ]].
Hàng 550 ⟶ 533:
|-
|[[Thư phi]]<br>Diệp Hách Lặc thị
|1 tháng 6 năm 1728<br>- 30 tháng 5 năm 1777<br>(48 tuổi)
|30 tháng 5 năm 1777
|[[Nạp Lan Vĩnh Thụy]]<br>(納蘭永綬)
|Xuất thân [[Mãn Châu]] [[Bát Kỳ|Chính Hoàng kỳ]]
Hàng 559 ⟶ 541:
|-
|[[Dự phi]]<br>Bác Nhĩ Tế Cát Đặc thị
|15 tháng 12 năm 1730<br>- 31 tháng 1 năm 1774<br>(43 tuổi)
|26 tháng 10 năm 1774
|[[Căn Đôn]] (根敦)
|Xuất thân [[Mông Cổ]]. Cha Căn Đôn là Tể tang của bộ tộc [[Chuẩn Cát Lặc Tạp Đặc]], vốn thuộc [[Hãn quốc Chuẩn Cát Nhĩ]], sau quy phụ Đại Thanh.
Hàng 569 ⟶ 550:
|-
|[[Dung phi]]<br>Hoắc Trác thị
|15 tháng 9 năm 1734<br>- 24 tháng 5 năm 1788<br>(53 tuổi)
|24 tháng 5 năm 1788
|[[Hoà Trác Mộc]] (和卓木)
|Người [[Duy Ngô Nhĩ]]. Cùng anh trai [[Đồ Nhĩ Đô]] nhập Bắc Kinh, do đó Hòa Trác thị được dâng lên cho Càn Long làm phi.
Hàng 579 ⟶ 559:
|-
|[[Tấn phi]]<br>Phú Sát thị
|10?<br>- 8 tháng 312 năm 18071822
|?
|8 tháng 12 năm 1822
|[[Đức Khắc Tinh Ngạch]] (德克精额)
|Xuất thân [[Mãn Châu]] [[Bát kỳ|Tương Hoàng kỳ]], là tộc nhân của Hiếu Hiền Thuần hoàng hậu.
Hàng 589 ⟶ 568:
|-
|[[Đôn phi]]<br>Uông thị
|27 tháng 3,1746<br>- 6 tháng 3 năm 1806<br>(59 tuổi)
|6 tháng 3 năm 1806
|[[Tứ Cách]] (四格)
|Xuất thân [[Bát Kỳ|Chính Bạch kỳ]] [[Bao y]].
Hàng 601 ⟶ 579:
|-
|[[Phương phi]]<br>Trần thị
|21?<br>- 13 tháng 8 năm 17741801
|?
|13 tháng 8 năm 1801
|[[Trần Đình Luân]] (陳廷綸)
|Xuất thân dân thường ở [[Dương Châu]], được quan viên địa phương tiến cử.
Hàng 613 ⟶ 590:
|-
|[[Nghi tần]] Hoàng thị
|?<br>- 1737
|?
|1737
|[[Mang Mẫn]] (戴敏)
|[[Cách cách]] của Càn Long khi còn là Thân vương. 
Hàng 620 ⟶ 596:
|-
|[[Di tần]] Bách thị
|?<br>- 1757
|?
|1757
|[[Bách Sĩ Thái]] (柏士彩)
|Sơ phong [[Quý nhân]].
Hàng 627 ⟶ 602:
|-
|[[Tuân tần]] Hoắc Thạc Đặc thị
|19?<br>- 26 tháng 2,8 năm 18001761
|?
|26 tháng 8 năm 1761
|Đài cát [[Ô Ba Thập]] (乌巴什)
|Người [[Mông Cổ]]. Nhưng sách văn phiên thành [[họ Quách]].
Hàng 636 ⟶ 610:
|-
|[[Cung tần]] Lâm thị 
|15?<br>- 27 tháng 11 năm 17551805
|?
|27 tháng 11 năm 1805
|Bái Đường a [[Phật Âm (nhà Thanh)|Phật Âm]] (佛音)
|Xuất thân [[Bát kỳ|Tương Hoàng kỳ]] [[Bao y]].<ref>出身之謎
Hàng 646 ⟶ 619:
|-
|[[Thận tần]] Bái Nhĩ Cát Tư thị
|2?<br>- 4 tháng 6 năm 17601765
|?
|4 tháng 6 năm 1765
|[[Đức Mục Tề Tắc Âm Sát Khắc]] (德穆齊塞音察克),
|Người [[Mông Cổ]].
Hàng 653 ⟶ 625:
|-
|[[Thành tần]] Nữu Hỗ Lộc thị
|29?<br>- 11 tháng 4, năm 17641784
|?
|11 tháng 4 năm 1784
|Nhị đẳng Thị vệ Tá lĩnh [[Mục Khắc Đăng]] (穆克登)
|Sơ phong [[Quý nhân]], ban phong hiệu '''Lan Quý nhân''' (蘭貴人) (1757); Tấn lập '''Thành tần''' (誠嬪) năm 1776.
Hàng 666 ⟶ 637:
|[[Thuận quý nhân|Thuận Quý nhân]] Nữu Hỗ Lộc thị 
(順貴人鈕祜祿氏)
|1748 - 1788
|1788
|Tổng đốc [[Ái Tất Đạt]] (愛必達)
|Nhập cung phong '''Thường Quý nhân''' (常貴人) (1766); dần thăng tới '''Thuận phi''' (順妃) (1779).
Hàng 675 ⟶ 645:
|[[Thuỵ Quý nhân]]<br>Tác Xước Lạc thị
(瑞貴人索綽絡氏)
|? - 1765
|1765
|Lễ bộ Thượng thư [[Đức Bảo (thượng thư)|Đức Bảo]] (德保; 1719-1789)
|Sơ phong '''Thụy Thường tại''' (瑞常在) (1759); Thăng '''Quý nhân''' năm 1760.
Hàng 682 ⟶ 651:
|[[Ngạc Quý nhân]]<br>Tây Lâm Giác La thị 
(鄂貴人西林覺羅氏)
|? - 1808
|1808
|Tổng đốc [[Ngạc Lạc Thuấn]] (鄂樂舜)
|Nhập cung sơ phong '''Ngạc Thường tại''' (鄂常在) (1750); Thăng '''Quý nhân''' năm 1794.
Hàng 690 ⟶ 658:
|[[Bạch Quý nhân]] Bách thị
(白貴人柏氏)
|? - 1805
|[[Bách Sĩ Thái]] (柏士彩)
|1805
|[[Bách Sĩ Thái]] (柏士彩)
|Em gái của [[Di tần]]. 
Sơ phong '''Bạch Thường tại''' (白常在) (1750); Thăng '''Quý nhân''' năm 1794.
Hàng 699 ⟶ 666:
|[[Lộc Quý nhân]] Lục thị
(祿貴人陸氏)
|? - 1788
|1788
|''không rõ''
|Người Hán, gốc Tô Châu; 
Hàng 707 ⟶ 673:
|[[Thọ Quý nhân]] Bách thị
(壽貴人柏氏)
|? - 1809
|1809
|
|Sơ phong '''Na Thường tại''' (那常在) (1764); Giáng chức '''Na Đáp ứng''' (那答應); dần thăng tới '''Thọ Quý nhân''' năm 1794.
Hàng 714 ⟶ 679:
|[[Tân Quý nhân]] Tăng thị
(新貴人曾氏)
|? - 1775
|1775
|''không rõ''
|Sơ phong '''Tân Thường tại''' (新常在) (1762); Thăng '''Quý nhân''' không lâu sau.
Hàng 721 ⟶ 685:
|[[Thận quý nhân|Thận Quý nhân]] Vũ thị
(慎貴人武氏)
|? - 1777
|1777
|''không rõ''
|Thăng '''Quý nhân''' năm 1764.
Hàng 728 ⟶ 691:
|[[Phúc Quý nhân]]
(福貴人)
|? - 1764
|1764
|''không rõ''
|Sơ phong '''Phúc Thường tại''' (福常在) (1763); Thăng '''Quý nhân''' năm 1764.
Hàng 735 ⟶ 697:
|[[Kim quý nhân|Kim Quý nhân]] Kim thị
(金貴人金氏)
|? - 1778
|1778
|''không rõ''
|Sơ phong '''Kim Thường tại''' (武常在) (1764); Thăng '''Quý nhân''' năm 1777.
Hàng 742 ⟶ 703:
|[[Võ Quý nhân]] Võ thị
(武貴人武氏)
|? - 1781
|1781
|''không rõ''
|Sơ phong '''Võ Thường tại''' (武常在) (1764); Thăng '''Quý nhân''' năm 1780.
Hàng 749 ⟶ 709:
|[[Tú Quý nhân]]
(秀貴人)
|? - 1745
|1745
|''không rõ''
|''không rõ danh tính''
Hàng 756 ⟶ 715:
|[[Quỹ Thường tại]]
(揆常在)
| ? - 1757
|
|1757
|
|''không rõ danh tính''
Hàng 763 ⟶ 721:
|[[Ninh Thường tại]]<ref>寧常在某氏(?—1781年),生辰为十一月十四日,无子女。乾隆二十八年十月廿五日初封宁常在,曾随驾南巡。乾隆四十六年十二月之前薨,十二月初二日收遗物。乾隆四十九年九月初八日与诚嫔、慎贵人一同葬入裕陵妃园寝。據《撥用行文底檔》顯示,隨行常在的肉食供給份例中有一位是給羊肉。祿常在和明常在分別是苏州人,揚州人,而新常在有資料證實是吃豬肉的,因此寧常在很大機會是維吾爾族人或回子包衣出身。</ref>
(寧常在)
|? - 1781
|1781
|
|Thăng '''Ninh Thường tại''' (寧常在; 1764)
Hàng 770 ⟶ 727:
|[[Bình Thường tại]]<ref>平常在某氏(?—1778年),无子女。生年不详,生辰为七月十二日。乾隆三十三年五月二十一日,慶妃下學規距女子封平常在。乾隆四十三年九月之前薨;九月初九与金贵人葬入裕陵妃园寝。</ref>
(平常在)
|? - 1778
|
|1778
|
|Thăng '''Bình thường tại''' (平常在; 1769)
Hàng 777 ⟶ 733:
|[[Trương Thường tại]] Trương thị<ref>張常在張氏(?—1745年),无子女。乾隆元年正月,據完整版《食肉底帳》顯示,已入宮並封為常在,非為藩邸出身。乾隆二年除夕已為裕常在。乾隆十年十月十八日薨。乾隆十一年十月廿七日首批葬入裕陵妃园寝。</ref>
(張常在張氏)
|? - 1745
|
|1745
|
|Nhập cung năm (1736)
Hàng 786 ⟶ 741:
|[[Tường Đáp ứng]]<ref>祥答应某氏,乾隆十八年七月十五日進宮為祥貴人。乾隆二十四年四月初九日,祥常在封祥貴人,但祥貴人不見於乾隆二十五年六月十八日的《赏赐底簿》,可能已降位或失寵。乾隆二十五年七月已為祥貴人。乾隆二十九年十一月二十七日,收其貴人物品,或於此日降為祥答應。乾隆三十八年三月二十八日病故。</ref>
(祥答应)
|? - 1774
|
|1774
|''không rõ''
|Nhập cung sơ phong '''Tường Thường tại''' (祥常在; 1755)<ref>《宮中檔》 乾隆十八年七月十五日,祥貴人進宮恩賜金十五兩,銀二百兩,另有物。乾隆二十二年五月十六日,祥貴人生辰,恩賜銀一百五十兩</ref>
Hàng 797 ⟶ 751:
|[[Na Đáp ứng]]<ref>那答應某氏,乾隆二十九年三月二十二日,愉妃下學規距女子一人封那常在,與乾隆十三年出現的那貴人並非同一人;乾隆四十年四月二十五日,那常在貶那答应,冬日例黑炭,炕柴。夏日例黑炭全部止退。乾隆五十三年三月十六日,那答應宮女五妞受責後投井至死;四月初四日敬事房收其物品,乾隆六十一年十二月的檔案未沒有「那答應」或「那常在」的記載,某氏下落不明,並未與其他后妃一同晉位。未知壽貴人與那答應是否為同一人。</ref>
(那答應)
|? - 1789
|
|1789
|
|Ban đầu là [[quan nữ tử]] (官女子)