Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hải cẩu báo”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n replaced: Chiều dài → Chiều dài using AWB
Dòng 25:
== Mô tả ==
 
Hải cẩu báo lớn và đầy cơ bắp, với lưng màu xám đen và màu xám nhạt ở bụng. Cổ họng của nó màu trắng với những đốm đen nên nó được gọi là hải cẩu báo. Con cái có lớn hơn một chút so với cá đực.<ref>{{chú thích web|url=http://animaldiversity.ummz.umich.edu/site/accounts/information/Hydrurga_leptonyx.html|title=Hydrurga leptonyx|last=Tunstall|first=T|work=Animal Diversity Web|publisher=University of Michigan Museum of Zoology|accessdate=ngày 27 tháng 4 năm 2009}}</ref> [[Chiều dài]] tổng thể loài hải cẩu này là 2,4-3,5 m và cân nặng từ {{convert|200|to|600|kg}}. Cơ thể chúng cũng dài như loài [[Moóc (động vật)|moóc]] phương bắc, nhưng trọng lượng thường ít hơn một nửa.<ref>{{chú thích sách|title=Walker's Marine Mammals of the World | author=Nowak, Ronald M|year=2003|publisher=[[Johns Hopkins University Press]]: Baltimore, MD}}</ref><ref>[http://marinebio.org/species.asp?id=160] (2011).</ref>
 
== Phân bố và môi trường sống==
Dòng 47:
[[Thể loại:Động vật Nam Cực]]
[[Thể loại:Động vật có vú Chile]]
 
 
{{Carnivora-stub}}