Khác biệt giữa bản sửa đổi của “SMS König”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thay tập tin War_Ensign_of_Germany_1903-1918.svg bằng tập tin War_Ensign_of_Germany_(1903-1918).svg (được thay thế bởi CommonsDelinker vì lí do: File renamed: #4 Standardise a set of images.)
n →‎Thiết kế và chế tạo: replaced: chiều dài → chiều dài using AWB
Dòng 68:
''König'' được đặt hàng dưới cái tên tạm thời "S"<ref group="Ghi chú">Mọi tàu chiến Đức được đặt hàng dưới cái tên tạm thời: những bổ sung mới cho hạm đội được đặt một ký tự, trong khi những chiếc dự định để thay thế một tàu chiến cũ được đặt tên "[[Ersatz]] (tên tàu được thay thế)"; khi hoàn tất, nó sẽ được đặt cái tên dự định dành cho nó. Xem: Gröner, trang 27.</ref> và được chế tạo tại xưởng tàu của hãng [[Kaiserliche Werft Wilhelmshaven|Kaiserliche Werft]] ở [[Wilhelmshaven]] dưới số hiệu chế tạo 33.<ref name=G27>{{Harvnb|Gröner|1990|p=27}}</ref> Nó được đặt lườn vào [[tháng mười|tháng 10]] năm [[1911]] và được hạ thủy vào ngày [[1 tháng 3]] năm [[1913]]. Công việc trang bị được hoàn tất vào ngày [[9 tháng 8]] năm [[1914]], ngày mà nó được đưa ra hoạt động cùng [[Hạm đội Biển khơi Đức]].<ref name=G28>{{Harvnb|Gröner|1990|p=28}}</ref> Nó đã làm tiêu tốn cho Chính phủ Đế quốc Đức 45 triệu [[Mác vàng Đức]].<ref name=G27/><ref group="Ghi chú">Vào lúc đó, 1 [[Mác vàng Đức]] tương đương 0,288 [[Đô la Mỹ]]; số tiền chế tạo tương đương 12.960.000 Đô la. Quy đổi theo tỉ lệ lạm phát, ''König'' trị giá 295.395.429 Đô la vào năm 2009. xem: Herwig, phần "Abbreviations and Conversions".</ref> Là chiếc đầu tiên trong lớp của nó, ''König'' được tiếp nối với sự tham gia của những chiếc ''Grosser Kurfürst'', ''Markgraf'' và ''Kronprinz''.<ref group="Ghi chú">''Kronprinz'' sau này được đổi tên thành ''Kronprinz Wilhelm''.</ref>
 
''König'' có [[trọng lượng choán nước]] tiêu chuẩn {{convert|25796|t|ST|abbr=on}} khi chế tạo và lên đến {{convert|28600|t|ST|abbr=on}} khi đầy tải nặng, với [[chiều dài]] {{convert|175.4|m|ft|abbr=on}}, [[mạn thuyền]] rộng {{convert|19,5|m|ft|abbr=on}} và độ sâu của mớn nước là {{convert|9,19|m|ft|abbr=on}}. Nó được vận hành bởi ba [[tuốc bin hơi nước|turbine hơi nước]] Parsons, sản sinh ra tổng công suất {{convert|43300|shp|MW|abbr=on}} và đặt được tốc độ tối đa {{convert|21|kn|km/h|abbr=on}}.<ref name=G27/>
 
Nó được trang bị mười khẩu pháo [[Hải pháo SK 30,5 cm L/50|SK {{convert|30,5|cm|in|abbr=on}} L/50]] bố trí trên năm [[tháp pháo]] nòng đôi: hai tháp pháo bắn thượng tầng phía trước và hai phía sau, cùng một tháp pháo thứ năm giữa hai ống khói.<ref name=G28/> ''König'' là thiết giáp hạm Đức đầu tiên bố trí toàn bộ các khẩu pháo chính của nó trên trục giữa. Giống như những chiếc thuộc [[Kaiser (lớp thiết giáp hạm)|lớp ''Kaiser'']] trước đó, ''König'' có thể xoay toàn bộ các khẩu pháo chính bắn qua cả hai bên mạn tàu, nhưng chiếc tàu mới có góc bắn rộng hơn do cách bố trí hoàn toàn dàn pháo chính trên trục giữa.<ref>{{Harvnb|Gardiner|1984|p=147}}</ref> Dàn pháo hạng hai bao gồm mười bốn khẩu {{convert|15|cm|in|abbr=on}}, sáu khẩu {{convert|8,8|cm|in|abbr=on}} và năm ống phóng [[ngư lôi]] {{convert|50|cm|in|abbr=on}} ngầm, gồm ống một trước mũi và hai ống mỗi bên mạn.<ref name=G28/>