Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Đá An Lão”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n →‎top: replaced: chiều dài → chiều dài using AWB
Dòng 36:
 
* Tên gọi: ''đá An Lão''; [[tiếng Anh]]: ''Menzies Reef''; [[tiếng Filipino]]: ''Lakandula'';<ref>{{chú thích web |url=http://www.dtic.mil/dtic/tr/fulltext/u2/a343271.pdf |title=JPRS-CAR-90-058 - South China Sea Placenames |publisher=Foreign Broadcast Information Service |date=6 tháng 8 năm 1990 |accessdate=2013-06-16 |page=13 |language=tiếng Anh}}</ref> {{zh|s=蒙自礁|p=Méngzì jiāo}}, [[phiên âm Hán-Việt|Hán-Việt]]: ''Mông Tự tiêu''.
* Đặc điểm: có [[chiều dài]] tính theo trục đông bắc-tây nam là 13 hải lý (24,1&nbsp;km). Đá này vẫn bị ngập sóng khi [[thủy triều]] xuống. Đá An Lão sâu tối thiểu 1,3 m.<ref name="s161">{{chú thích sách |title=Sailing Directions 161 (Enroute) - South China Sea and the Gulf of Thailand |year=2011 |edition=13 |location=Bethesda, Maryland |publisher=National Geospatial-Intelligence Agency |page=10 |language=tiếng Anh}}</ref> Diện tích của thực thể này khoảng 15&nbsp;km<sup>2</sup>.<ref name="durham" />
 
==Ghi chú==