Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Fidel Castro”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, replaced: → using AWB
n clean up using AWB
Dòng 63:
| tiêu đề=1959: Castro sworn in as Cuban PM
| nhà xuất bản= BBC News
| ngày truy cập = ngày 6 tháng 6 năm 2006}}</ref> Năm [[1965]], ông trở thành [[Bí thư thứ nhất Đảng Cộng sản Cuba|Bí thư thứ nhất]] của [[Đảng Cộng sản Cuba]] và [[lãnh đạo]] cuộc chuyển tiếp Cuba trở thành một nhà nước [[Hệ thống xã hội chủ nghĩa|Cộng hoà xã hội chủ nghĩa]] [[hệ thống đơn đảng|độc đảng]]. Ông đã loại bỏ nền [[kinh tế thị trường]], thi hành chính sách [[kinh tế]] tập trung kế hoạch hóa, chú trọng phát triển [[giáo dục]] và [[y tế]] của đất nước, loại bỏ nạn [[chủ nghĩa phân biệt chủng tộc|phân biệt chủng tộc]], trấn áp các băng đảng tội phạm đồng thời đàn áp những nhân vật [[bất đồng chính kiến]]<ref>[https://www.independent.co.uk/news/people/fidel-castro-dies-dead-cuba-dictator-communism-human-rights-abuses-executions-freedoms-censorship-a7440636.html Fidel Castro: Cuban leader condemned as 'dictator' who presided over executions and human rights abuses], Independent, ngày 26 Novembertháng 11 năm 2016</ref>. Năm [[1976]], ông trở thành Chủ tịch [[Hội đồng Nhà nước Cuba|Hội đồng Nhà nước]] cũng như [[Hội đồng Bộ trưởng Cuba|Hội đồng Bộ trưởng]]. Ông cũng giữ cấp bậc tối cao quân đội ''[[Cấp bậc và phù hiệu của các Lực lượng Vũ trang Cách mạng Cuba|Comandante en Jefe]]'' ("Tổng chỉ huy") [[Quân đội Cuba|các lực lượng vũ trang Cuba]].
 
Sau cuộc [[Ngoại khoa|phẫu thuật]] ruột bởi một [[bệnh]] [[hệ tiêu hóa]] không được tiết lộ được cho là [[diverticulitis]],<ref name="Castro's Surgery">{{Chú thích web
Dòng 99:
 
== Tiểu sử ==
[[FileTập tin:Family Tree of Fidel Castro.jpg | nhỏ | [[Gia phả]] nhà Castro.]]
 
Fidel Castro sinh ngày [[13 tháng 8]] năm [[1927]]<ref name="CTFTC"/> (một năm trễ hơn trong giấy tờ chính thức) trong một gia đình giàu có tại một nông trang nhỏ mang tên Maracas thuộc thành phố [[Birán]], con không chính thức của một chủ đồn điền trồng [[mía]] giàu có, Ángel Castro Argiz, di dân từ [[Tây Ban Nha]], và người nấu bếp cho ông, bà Lina Ruz González.<ref name="Furiati">Claudia Furiati: ''Fidel Castro: La historia me absolverá.'' S. 48f, Plaza Janés, Barcelona 2003 (spanisch)</ref> Giấy tờ chính thức đầu tiên là một giấy rửa tội ký vào năm [[1935]], với tên là ''Fidel Hipólito Ruz González''. Lúc đó ông lấy họ của mẹ, bởi vì ông là con không chính thức. Sau khi cha ông [[ly dị]] vào năm [[1941]], ông ta đã hối lộ để được một giấy [[rửa tội]] mới cho Fidel. Trong giấy tờ đó ông tên là ''Fidel Ángel Castro Ruz''. Ngày sinh được đổi lại là [[13 tháng 8]] năm [[1926]], để mà Fidel có thể theo học trường Jesuiten ở Havana, bởi vì ông hãy còn nhỏ tuổi. Giấy rửa tội cuối cùng được ký vào tháng 12 năm [[1943]], sau khi cha ông lấy mẹ ông, có tên là ''Fidel Alejandro Castro Ruz'' mà bây giờ vẫn còn được dùng.<ref name="Furiati"/><ref>Michael Zeuske: ''Kuba im 21. Jahrhundert.'' Rotbuch Verlag, 2012, S. 86</ref>
Dòng 239:
==Hình ảnh đại chúng==
{{Quote box|width=25em|align=right|bgcolor=#ACE1AF|quote="Mục tiêu đầu tiên và quan trọng nhất của Fidel luôn luôn là cam kết thực hiện [[chủ nghĩa quân bình|Bình đẳng xã hội]]. Ông khinh thường bất kỳ hệ thống xã hội nào trong đó một nhóm người sống xa xỉ hơn nhiều so với đa số còn lại. Ông muốn có một hệ thống xã hội cung cấp các nhu cầu cơ bản cho tất cả mọi người dân - đủ thực phẩm, chăm sóc sức khỏe, nhà ở và giáo dục miễn phí. Bản chất độc đoán của cuộc cách mạng Cuba bắt nguồn phần lớn từ mục tiêu này của Fidel. Castro làm những điều mà đã thuyết phục ông ấy là đúng, là vì lợi ích của nhân dân. Bất cứ ai chống lại cuộc cách mạng và chống lại nhân dân Cuba, trong đôi mắt của Castro, chỉ đơn giản là không thể chấp nhận. Do đó, rất ít thể hiện quá trớn của tự do cá nhân - trong ngôn luận và hội họp, được chấp nhận. Đã có tù nhân chính trị - những người có những hành vi quá mức chống lại cuộc cách mạng - mặc dù ngày nay con số này chỉ khoảng 300, giảm rõ rệt so với ngày đầu của cuộc cách mạng| source=&ndash; [[Wayne S. Smith]], [[US Interests Section in Havana]] Chief from 1979 to 1982, in 2007.<ref name="Wayne Smith">{{chú thích web |url= http://www.tompaine.com/articles/2007/02/02/castros_legacy.php |title=Castro’s Legacy |last=Smith|first=Wayne S. |date=ngày 2 tháng 2 năm 2007 |publisher=TomPaine.com |accessdate=ngày 7 tháng 11 năm 2012 |archiveurl=//web.archive.org/web/20071011012120/http://www.tompaine.com/articles/2007/02/02/castros_legacy.php |archivedate=ngày 11 tháng 10 năm 2007}}</ref>}}
[[FileTập tin:Fidel-Gagarin-hug.jpg | nhỏ | Fidel Castro (trái) [[ôm]] nhà du hành vũ trụ người [[Liên Xô]] [[Yuri Gagarin]].]]
 
Trong [[lịch sử]] hiện đại, Fidel Castro là một nhà lãnh đạo nhận được những nhận định mâu thuẫn.<ref name="tiengiang"/> Truyền thông phương Tây miêu tả ông là một nhà [[độc tài]]<ref name="Mallin">{{chú thích sách|title=Covering Castro: rise and decline of Cuba's communist dictator|author=Jay Mallin|publisher=Transaction Publishers|isbn=9781560001560}}</ref><ref name="idiotsguide">{{chú thích sách|title=The complete idiot's guide to Latino history and culture|author=D. H. Figueredo}}</ref><ref name="dailymail">{{Chú thích web|url=http://www.dailymail.co.uk/news/article-516539/Farewell-Fidel-The-man-nearly-started-World-War-III.html|tiêu đề=Farewell Fidel: The man who nearly started World War III|nhà xuất bản=Daily Mail}}</ref><ref name="timesonline">{{Chú thích web
Dòng 248:
|tên 1=Thomas
}}
</ref><ref name="fade-out">{{Chú thích web|url=http://www.washingtontimes.com/news/2008/feb/24/fidels-fade-out/|tiêu đề=Fidel's fade-out}}</ref> và thời gian cầm quyền của ông là dài nhất trong lịch sử [[Mỹ Latinh]] hiện đại.<ref name="idiotsguide"/><ref name="dailymail"/><ref name="timesonline"/><ref name="fade-out"/>, tổ chức theo dõi nhân quyền Hoa Kỳ buộc tội ông tạo ra một "bộ máy đàn áp".<ref name=autogenerated1 /> [[Tổ chức Ân xá Quốc tế]] (Hoa Kỳ) thì mô tả ông là "''một nhà lãnh đạo tiến bộ nhưng có nhiều khiếm khuyết''", theo đó Fidel cần được "hoan nghênh" với những "cải tiến đáng kể" của chính quyền đối với [[y tế]] và [[giáo dục]], nhưng đồng thời tổ chức này cũng chỉ trích ông vì cho rằng ông đã đàn áp [[quyền tự do]] của [[con người]]<ref>{{citechú newsthích báo |title=Fidel Castro: A progressive but deeply flawed leader |website=Amnesty International |date=ngày 26 Novembertháng 11 năm 2016 |url=https://www.amnesty.org.uk/press-releases/fidel-castro-progressive-deeply-flawed-leader |access-dateaccessdate =ngày 5 Decembertháng 12 năm 2016}}</ref>. Tuy nhiên, nhân dân [[Cuba]] xem ông là một vị anh hùng, người đã thực hiện cuộc cách mạng và đấu tranh vì nền độc lập của đất nước [[Cuba]]. Họ gọi ông là ''"Fidel vô cùng yêu mến"'' và tôn vinh ''"sự nhạy cảm đặc biệt của ông đối với những người khác"'' cùng với ''"tinh thần chiến đấu không mệt mỏi vì lý tưởng".''<ref>[http://dangcongsan.vn/cpv/Modules/News/NewsDetail.aspx?co_id=30681&cn_id=238685#pOAWMXJaoCKE www.cpv.org.vn Fidel Castro]</ref>.
 
Nhà viết tiểu sử [[Leycester Coltman]] mô tả ông là ''"người nhiệt huyết, làm việc chăm chỉ, tận tâm, trung thành... rộng lượng và hào hùng"'' nhưng cần chú ý rằng ông sẽ không tha thứ cho kẻ thù. Ông khẳng định, Castro ''"luôn luôn có một cảm giác quan tâm và hài hước"'' nhưng có thể sẽ có ''"cơn thịnh nộ dữ dội nếu ông nghĩ rằng mình đã bị lăng nhục"''<ref>[[#Col03|Coltman 2003]]. p. 14.</ref> Nhà viết tiểu sử [[Peter Bourne]] ghi nhận Fidel có thái độ quan tâm đặc biệt với nhân dân, ông coi họ ''"như những thành viên trong đại gia đình khổng lồ của mình"''<ref name="Bourne 1986. p. 273">[[#Bou86|Bourne 1986]]. p. 273.</ref> Nhà sử học [[Alex Von Tunzelmann]] nhận xét ''"mặc dù độc đoán, Castro là một người yêu nước, một người đàn ông với ý thức sâu sắc về nhiệm vụ cứu vớt nhân dân Cuba"''.<ref>[[#Von11|Von Tunzelmann 2011]]. p. 94.</ref>
Dòng 297:
*Cựu Tổng thư ký Liên Hiệp quốc [[Kofi Annan]] nói: ''"Hôm nay tôi thương tiếc cho sự mất mát của một người bạn, cố lãnh đạo Cuba Fidel Castro. Đảm bảo các phúc lợi cho nhân dân Cuba và sự độc lập của đất nước là định hướng chính trong suy nghĩ của Fidel Castro và nhiều hành động của Ngài. Cho dù ai đó có đồng ý với quan điểm chính trị của ông hay không, Fidel Castro vẫn là một trong những lãnh đạo đáng chú ý của Mỹ Latinh. Trong cuộc đời lâu dài của mình, ông đã vượt qua vô số nghịch cảnh, dù ông có thể chọn vô số con đường khác dễ dàng và thoải mái. Tôi đã gặp Fidel Castro nhiều lần trong những năm qua và đánh giá cao trí tuệ phi thường, đầu óc sắc bén của ông, và khả năng của ông để tham gia vào các cuộc đối thoại mang tính xây dựng. Vĩnh biệt Fidel!"''<ref name="africanews">{{Chú thích web|tiêu đề=How Kofi Annan and over a dozen African leaders mourned Fidel Castro|url=http://www.africanews.com/2016/11/28/how-kofi-annan-and-over-a-dozen-african-leaders-mourned-fidel-castro/|website=Africa News|ngày truy cập=ngày 29 tháng 11 năm 2016|ngày tháng=ngày 29 tháng 11 năm 2016}}</ref>
 
Tổng thống Nga [[Vladimir Putin]] mô tả Castro là ''"một người bạn chân thành và đáng tin cậy của Nga"'' và là một "biểu tượng thời đại"<ref>{{Chú thích web|url=http://www.dailymail.co.uk/news/article-3973238/Fidel-Castro-died-aged-90.html?ITO=1490|tiêu đề=Former president of Cuba Fidel Castro dies aged 90|work=Daily Mail}}</ref>. Thủ tướng Ấn Độ [[Narendra Modi]] gọi ông là ''"một trong những nhân vật mang tính biểu tượng nhất của thế kỷ 20"'' và là một "người bạn tuyệt vời", trong khi Tổng thống Nam Phi Jacob Zuma ca ngợi Castro vì đã giúp đỡ người Nam Phi da đen trong cuộc đấu tranh chống phân biệt chủng tộc <ref>{{citechú newsthích báo|url=http://www.news24.com/SouthAfrica/News/castro-dedicated-his-life-to-freeing-the-oppressed-zuma-20161126|title=Castro dedicated his life to freeing the oppressed – Zuma|last=Evans|first=Jenni|date=ngày 26 Novembertháng 11 năm 2016|publisher=News24|accessdate=ngày 26 Novembertháng 11 năm 2016|location=Cape Town, South Africa}}</ref>. Bộ trưởng ngoại giao [[Tây Ban Nha]] gửi lời chia buồn: ''"Một con người có tầm quan trọng lớn lao trong lịch sử đã không còn, một người đàn ông mang về một bước ngoặt trong tiến trình phát triển của đất nước và có ảnh hưởng lớn trong khu vực. Là con của cha mẹ người Tây Ban Nha, cựu Tổng thống Castro luôn duy trì mối liên kết chặt chẽ với Tây Ban Nha qua mối quan hệ máu mủ và văn hóa"'' <ref>{{Chú thích web|url=http://www.thinkspain.com/news-spain/28303/rajoy-spain-is-especially-united-in-grief-with-cuba-over-the-loss-of-a-great-historical-figure|tiêu đề=Rajoy: Spain is especially united in grief with Cuba over the loss of a great historical figure|nhà xuất bản=Think Spain}}</ref>.
 
Tổng thống Mỹ [[Barack Obama]] (người ủng hộ quá trình bình thường hóa quan hệ giữa 2 nước) cho rằng ''"lịch sử sẽ ghi nhớ tác động to lớn của con người đặc biệt này đến thế giới xung quanh mình"''<ref>[https://www.theguardian.com/world/2016/nov/26/fidel-castro-death-obama-trump-response Trump and Obama offer divergent responses to death of Fidel Castro | World news | The Guardian<!-- Bot generated title -->]</ref> Ngược lại, Tổng thống Mỹ [[Donald Trump]] (người đảo ngược chính sách thân thiện của Obama) thì kịch liệt lên án Fidel, ông đã có bài tuyên bố nhân cái chết của Castro "''Hôm nay, thế giới đánh dấu sự qua đời của một tên độc tài tàn nhẫn đã đàn áp chính người dân của mình trong gần 6 thập kỉ. Di sản của Fidel Castro là những cuộc hành quyết, bòn rút, khổ đau không tưởng, nghèo đói và sự đàn áp quyền con người. Trong khi Cuba vẫn còn là một hòn đảo phải sống dưới một chế độ độc tài toàn trị. Tôi hi vọng rằng ngày hôm nay đánh dấu một bước tiến xa khỏi sự kinh hoàng mà người Cuba đã phải chịu đựng trong một thời gian quá lâu, để hướng tới một tương lai mà nhân dân Cuba cuối cùng có thể được sống một cuộc sống tự do mà họ vô cùng xứng đáng.''"<ref>{{citechú newsthích báo |title=Donald Trump calls Fidel Castro 'brutal dictator' |date=ngày 26 Novembertháng 11 năm 2016 |website=BBC News |url=http://www.bbc.co.uk/news/world-latin-america-38118739 |access-dateaccessdate =ngày 5 Novembertháng 11 năm 2016}}</ref><ref>http://insider.foxnews.com/2016/11/26/reaction-fidel-castro-death-cuban-dictator-age-90-trump-trudeau-carter-cruz</ref>. Nhiều người Cuba lưu vong ở [[Miami]] (Mỹ) cũng đã tổ chức ăn mừng trên đường phố ngay sau khi nhận được tin Castro qua đời <ref>{{Chú thích web|họ 1=Ovalle|tên 1=David|họ 2=Flechas|tên 2=Joey|họ 3=Bergengruen|tên 3=Vera|họ 4=Frías|tên 4=Carlos|họ 5=Mazzei|tên 5=Patricia|url=http://www.miamiherald.com/news/nation-world/world/americas/cuba/article117201053.html|tiêu đề=Cuban exiles pour onto Miami streets to celebrate Fidel Castro's death|work=The Miami Herald|ngày tháng=ngày 26 Novembertháng 11 năm 2016|ngày truy cập=ngày 26 Novembertháng 11 năm 2016}}</ref>.
 
== Huân chương và danh hiệu==