Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Sư tử biển”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của 27.68.79.135 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TuanminhBot
Thẻ: Lùi tất cả
sao cũng đc
Dòng 22:
''[[Zalophus]]''
}}
<br />
'''Sư tử biển''' là các loài [[lớp Thú|động vật có vú]] trong phân họ ''Otariinae''. Sư tử biển cùng với hải cẩu lông (fur seal) tạo thành họ [[Otariidae]], sư tử biển có sáu loài còn tồn tại và một loài đã tuyệt chủng ([[sư tử biển Nhật Bản]]) trong năm chi. Phạm vi của sư tử biển kéo dài từ vùng cận Bắc Cực đến vùng biển nhiệt đới của đại dương trên toàn cầu trong cả Bắc và Nam Bán Cầu với ngoại lệ đáng chú ý phía bắc Đại Tây Dương. Chúng có tuổi thọ trung bình từ 20-30 năm. Một con [[sư tử biển California]] cân nặng trên trung bình khoảng 300&nbsp;kg và dài khoảng 2,4 m trong khi sư tử biển cái nặng 100&nbsp;kg và dài đến 1,8 m. Loài sư tử biển lớn nhất là [[sư tử biển Steller]] có thể nặng 1.000&nbsp;kg và phát triển đến [[chiều dài]] 3 m.
 
== 1. Nguồn gốc sư tử biển ==
==Chú thích==
Sư tử biển (Tên tiếng Anh: Sea Lion) là động vật có vú, thuộc họ Otariidae, chúng thích nghi với đời sống nửa nước, nửa cạn.
{{Tham khảo|2}}
 
Loài động vật này được tìm thấy ở những vùng nước cận cực, ôn đới và xích đạo trên khắp các khu vực Thái Bình Dương, phía Nam Ấn Độ Dương.
==Tham khảo==
* {{wikispecies-inline}}
 
''Sử tử biển sống chủ yếu ở Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương''
[[Thể loại:Otariidae|O]]
 
Điều đặc biệt, không có một loài sư tử biển nào được tìm thấy ở Đại Tây Dương. Chúng được tìm thấy lần đầu vào năm 1595.
 
== 2. Đặc điểm của sư tử biển ==
Sư tử biển có bộ lông ngắn, dày, đôi mắt lớn và hàm răng sắc nhọn. Chúng có chân chèo khỏe hỗ trợ tốt cho việc bơi lội và di chuyển trên cạn một cách linh hoạt và nhanh nhẹn hơn.
 
Theo nghiên cứu cho thấy, sư tử biển có thể nghe được với tần số lên tới 70.000 Hz. Cũng như nhiều loài động vật có vú khác, sư tử biển có thể nhìn rõ cả trên và dưới mặt nước nếu chúng tiếp xúc.
 
Vào ban đêm đôi mắt của chúng có khả năng phát sáng với lớp màng Tapetum Lucidum để tiện cho việc bắt mồi và di chuyển. Ngoài ra, ở trên cạn, loài động vật này có khả năng phân biệt và ngửi mùi hương rất nhạy bén.
 
Kích thước: Sư tử biển cái trưởng thành có cân nặng khoảng 90kg đến 180kg, chiều dài trung từ 1,5m đến 2m.  Trong khi con đực có thể nặng từ 270kg đến 360kg, chiều dài từ 2m đến 2,5m.
 
== 3. Tuổi thọ trung bình của Sư Tử biển ==
Theo các nhà khoa học ghi nhận rằng, một con sư tử biển có tuổi thọ trung bình khoảng 20 năm, tuy nhiên cũng có nhiều cá thể sống tới 30 năm.
 
Thông thường, những cá thể đực thường có xu hướng tuổi thọ ngắn hơn cá thể cái.
 
== 4. Sư tử biển ăn gì? ==
Sư tử biển là loài động vật ăn thịt, chúng ăn nhiều loại sinh vật khác nhau bao gồm các loại cá như cá cơm. cá hồi, mực, bạch tuộc,…
 
Mỗi ngày, chúng thường tìm kiếm con mồi và săn bắt với số lượng từ 7kg đến 16kg thức ăn.
 
''Bạch tuộc cũng được coi là một trong những con mồi của sư tử biển''
 
== 5. Sư tử biển sống ở đâu? ==
Sư tử biển thường sinh sống ở các vùng nước ven biển ôn đới, cận cực hoặc xích đạo như ở khu vực Thái Bình Dương, Bắc Cực,.. Ngoại trừ Đại Tây Dương.
 
== 6. Phân loại sư tử biển ==
Trên thực tế, sư tử biển có rất nhiều loài khác nhau, dưới đây, chúng tôi xin giới thiệu tới bạn 5 loài sư tử biển đang phổ biến nhất trên thế giới thời điểm hiện nay
[[Thể loại:Otariidae|O]]
{{Carnivora-stub}}