Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Natri bicarbonat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Rubypham123 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của P.T.Đ
Thẻ: Lùi tất cả
Chỉnh sửa văn phong và bổ sung thông tin
Dòng 37:
}}
}}
'''Natri hiđrocacbonatbicacbonat''' hay(tiếng Anh: '''natriSodium bicacbonat'bicarbonate''. (tênDanh gọipháp phổ[[IUPAC]]: biến''Sodium tronghydrogen hóa họccarbonate'') là tên của[[hợp muốichất]] có [[công thức hóa học]] NaHCO<sub>3</sub>. Do được sử dụng rất rộng rãi trong thực phẩm nên nó còn có nhiều tên gọi khác: bread''baking soda'', ''cooking soda'', ''bicarbonate of soda''... Trong ngôn ngữ giao tiếp thông thường, tên của nó được rút ngắn xuống còn natri bicarb, bicarb soda, hoặc chỉ đơn giản là bicarb.{{Cần Trongchú ngành thực phẩm còn được biết đến với tên '''baking soda'''.thích}} Dù soda là tên thông thường của các muối [[Natri cacbonat|natri cacbonat]] Na<sub>2</sub>CO<sub>3</sub>]] cũng như natri bicacbonat NaHCO<sub>3</sub><ref name=":0">Nguyễn Thạc Cát (Chủ biên); ''Từ điển hóa học phổ thông'' (2009); Nhà xuất bản Giáo dục; trang 270.</ref>, nhưng thực tế thường gọi natri bicacbonat là ''baking soda'', còn natri cacbonat là ''soda''.
 
Chất này thường ở dạng bột mịn, trắng, dễ hút ẩm nhưng tan ít trong nước, khi có sự hiện diện của ion H<sup>+</sup> thì khí CO<sub>2</sub> sẽ được tạo ra. Được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp hóa chất, thực phẩm, dược phẩm; là một phụ gia thực phẩm thuộc nhóm INS500 (gồm Natri cacbonat (i), Natri hidrocarbonat (ii), Natri sesquicacbonat(iii)) trong đó INS (International Numbering System) là hệ thống đánh chỉ số quốc tế do Ủy ban Tiêu chuẩn Thực phẩm quốc tế Codex xác định cho mỗi chất phụ gia). Chất này theo hệ thống "số E" của châu Âu được gọi là E500(ii).
Dòng 92:
* Natri bicacbonat với tên thường gặp trong đời sống là baking soda có tác dụng tạo xốp, giòn cho thức ăn và ngoài ra còn có tác dụng làm đẹp cho bánh (bột nở).
* Dùng để tạo bọt và tăng pH trong các loại thuốc sủi bọt (ví dụ thuốc nhức đầu, v.v...).
* ''Baking soda được sử dụng rộng rãi trong chế biến thực phẩm và nhiều ứng dụng khác, nhưng cần chọn mua loại tinh khiết khi dùng với thực phẩm.'' Có thể mua ở hiệu thuốc, nơi bán những dụng cụ làm bánh với những hãng uy tín. Không nên mua ở cửa hàng hóa chất để sử dụng trong nấu nướng vì không an toàn (không tinh khiết, chứa nhiều tạp chất) và không rõ nguồn gốc. Do dễ khai thác nên hóa chất này khá rẻ, khoảng 5.000 đồng cho một gói 100g. Nếu dùng để tẩy rửa thì có thể mua ở cửa hàng hóa chất với giá chỉ khoảng 30.000 – 40.000 đồng/kg.
* Vì khi gặp nhiệt độ cao hay tác dụng với chất có tính axit, baking soda sẽ giải phóng ra khí CO<sub>2</sub> (cacbon đioxit/khí cacbonic), do đó nó thường được dùng trong nấu ăn, tạo xốp cho nhiều loại bánh như cookies, muffin, biscuits, quẩy…, vào các loại nước giải khát<ref name=":2" />, thêm vào sốt cà chua hay nước chanh để làm giảm nồng độ axit, hoặc cho vào nước ngâm đậu hay lúc nấu sẽ làm giảm thời gian chế biến, đậu mềm ngon và hạn chế tình trạng bị đầy hơi khi ăn các loại hạt đậu, đỗ. Baking soda cũng rất hiệu quả khi được dùng để chế biến các món thịt hầm hay gân, cơ bắp động vật tương tự như nấu đậu, có được điều đó là do tính axit của khí cacbonic khi được giải phóng đã ngấm vào và làm mềm các loại thực phẩm.
* Trong y tế, baking soda còn được gọi là thuốc muối<ref name=":1" />, được dùng trung hòa axit, chữa đau dạ dày hay giải độc do axit; dùng làm nước súc miệng hoặc sử dụng trực tiếp: chà lên răng để loại bỏ mảng bám và làm trắng… Thành phần NaHCO<sub>3</sub> còn giúp giảm lượng dầu trên da, da dầu là nguyên nhân chính của mụn trứng cá.