Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Hội đồng Anh”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
AlphamaEditor, replaced: |url-status= → |url hỏng= (2) using AWB
n clean up using AWB
Dòng 28:
 
== Lịch sử ==
Năm [[1934]], các quan chức của [[Bộ Ngoại giao Anh]] đã thành lập "Ủy ban Anh Quốc về Quan hệ Ngoại Quốc" (British Committee for Relations with Other Countries) để hỗ trợ giáo dục [[tiếng Anh]] ở nước ngoài, thúc đẩy [[Anh#Văn hóa|văn hóa Anh]] và chống lại sự phát triển của [[chủ nghĩa phát xít]].<ref name="History">{{citechú thích web|url=https://www.britishcouncil.org/organisation/history|title=History - British Council|publisher=}}</ref> Cái tên này đã nhanh chóng trở thành "Hội đồng Anh về Quan hệ Ngoại Quốc" (British Council for Relations with Other Countries).<ref name="Donaldson-1">{{citechú thích booksách|last=Donaldson|first=Frances|title=The British Council: the first fifty years|url=https://archive.org/details/britishcouncilfi0000dona|url-access=registration|year=1984|publisher=J. Cape|location=London|isbn=0-224-02041-2}}</ref>
 
Từ năm 1936, tên tổ chức từ thiện này được chính thức rút ngắn thành Hội đồng Anh (British Council).<ref name="Donaldson-1"/>
[[Tập tin:British Council (Madrid) 02.jpg|thumb|260px|Hội đồng Anh ở thủ đô [[Madrid]] của Tây Ban Nha.]]
Hội đồng Anh mở bốn văn phòng đầu tiên tại [[Bucharest]] ([[Romania]]), [[Cairo]] ([[Ai Cập]]), [[Lisbon]] ([[Bồ Đào Nha]]) và [[Warsaw]] ([[Ba Lan]]) vào năm [[1938]].<ref>{{citechú thích web|url=https://www.britishcouncil.ro/en/about/british-council-romania|title=British Council Romania - British Council Romania|publisher=}}</ref><ref>{{citechú thích web|url=http://www.britishcouncil.org.eg/en/about|title=About British Council Egypt - British Council|publisher=}}</ref><ref name="britishcouncil.pt">[https://www.britishcouncil.pt/sobre/historia/en/about "About us"]{{dead link|date=December 2017 |bot=InternetArchiveBot |fix-attempted=yes }}, British Council, Portugal.</ref><ref>{{citechú thích web|url=https://www.britishcouncil.pl/en/about/history|title=Our history|publisher= British Council Poland}}</ref> Văn phòng ở [[Bồ Đào Nha]] hiện vẫn đang hoạt động và là văn phòng lâu đời nhất trên thế giới.
 
Năm 1940, Vua [[George VI của Anh|George VI]] đã trao cho Hội đồng Anh một Hiến chương Hoàng gia để quảng bá "kiến thức rộng hơn về Vương quốc Anh và tiếng Anh ở nước ngoài và phát triển mối quan hệ văn hóa chặt chẽ hơn giữa Anh và các quốc gia khác".<ref name="History"/>
Năm 1942, Hội đồng Anh tiến hành quảng bá văn hóa Anh ở nước ngoài. Phần [[âm nhạc]] của dự án là bản ghi âm các tác phẩm quan trọng gần nhất của các nhà soạn nhạc người Anh như Bản [[giao hưởng]] của E.J. Moeran trong G minor là tác phẩm đầu tiên được thu âm theo sáng kiến ​​này, tiếp theo là các bản ghi âm của Walton ''[[:en:Belshazzar's Feast|Belshazzar's Feast]]", Bản hòa tấu piano của Bliss, ''[[:en:Symphony No. 3 (Bax)|Bản giao hưởng số ba]]'' của Bax và ''Giấc mơ của Gerontius'' của Elgar.<ref>{{citechú thích web
| title =Symphony in G Minor R71: www.gramophone.co.uk
| publisher =The Worldwide Moeran Database
| date =2011
| url =http://www.moeran.net/Orchestral/Gramophone/Symphony.html
| accessdate = ngày 14 Junetháng 6 năm 2014
}}</ref><ref>{{citechú thích web
| title =[Front cover: His Master's Voice ad.] | work =Gramophone
| date =February 1944
| url =http://www.exacteditions.com/read/gramophone/february-1944-32758/1/3/
| accessdate = ngày 14 Junetháng 6 năm 2014
}}</ref><ref>Foreman, Lewis, & Susan Foreman, ''London: A Musical Gazetteer'', Yale University Press, 2005: p. 15.</ref>
 
Vào tháng 8 năm [[1944]], sau khi [[Paris]] được giải phóng, [[Austin Gill]] được Hội đồng cử đi tái lập văn phòng ở Paris, nơi này đã sớm có các chuyến thăm của Công ty Old Vic, Julian Huxley và T. S. Eliot.<ref>{{cite journal|last=C. A. H.|title=AUSTIN GILL (1906–1990)|journal=French Studies|year=1990|volume=XLIV|issue=4|pages=501–502|doi=10.1093/fs/XLIV.4.501}}</ref>
 
Năm 1946, Hội đồng Anh đã thu thập các sản phẩm [[thủ công mỹ nghệ]] từ các sản phẩm thủ công đang được thực hiện ở vùng [[nông thôn]] của Anh để tham gia 'Triển lãm Thủ công mỹ nghệ nông thôn Vương quốc Anh', mang đến [[Úc]] và [[New Zealand]]. Phần lớn bộ sưu tập đã được bán cho [[:en:Museum of English Rural Life|Bảo tàng Đời sống nông thôn Anh]] vào năm 1960 và 1961.<ref>{{Citechú thích web|url=https://merl.reading.ac.uk/collections/british-council-crafts/|title=British Council (Crafts)|last=|first=|date=|website=The Museum of English Rural Life|url hỏng=live|archive-url=|archive-date=|access-dateaccessdate =ngày 24 Octobertháng 10 năm 2019}}</ref>
 
Năm 2007, [[Bộ Ngoại giao Nga]] ra lệnh cho Hội đồng Anh đóng cửa các văn phòng bên ngoài [[Moscow]]. Bộ ngoại giao Nga cáo buộc rằng họ đã vi phạm các quy định về [[thuế]] của Nga,<ref>{{citechú newsthích báo|url=http://news.bbc.co.uk/2/hi/uk_news/politics/7193186.stm |title=UK &#124; Russia actions 'stain reputation' |publisher=BBC News |date=ngày 17 Januarytháng 1 năm 2008 |accessdate=ngày 14 Februarytháng 2 năm 2014}}</ref> một động thái mà các quan chức Anh tuyên bố là trả đũa việc trục xuất các nhà ngoại giao Nga của Anh bị cáo buộc liên quan đến vụ đầu độc Alexander Litvinenko.<ref>{{citechú newsthích báo|author=Luke Harding in Moscow |url=https://www.theguardian.com/uk/2007/dec/12/russia.world |title=Russia tells British Council to shut offices |work=The Guardian |accessdate=ngày 14 Februarytháng 2 năm 2014 |location=London |date=ngày 12 Decembertháng 12 năm 2007}}</ref> Điều này khiến Hội đồng Anh ngừng thực hiện tất cả các kỳ thi tiếng Anh ở Nga từ tháng 1 năm [[2008]].<ref>{{citechú thích web|url=http://www.britishcouncil.org/russia-exams-2010.htm |title=Экзамены – Британский Совет Россия |publisher=Britishcouncil.org |accessdate=ngày 14 Februarytháng 2 năm 2014 |url hỏng=dead |archiveurl=https://web.archive.org/web/20130604052057/http://www.britishcouncil.org/russia-exams-2010.htm |archivedate=ngày 4 Junetháng 6 năm 2013 }}</ref> Đầu năm 2009, một tòa án trọng tài Nga phán quyết rằng phần lớn các yêu cầu thuế, trị giá 6,6 triệu [[USD]], là không chính đáng.<ref name=RT2009>{{citechú newsthích báo|title=British Council almost cleared of charges|url=http://www.rt.com/news/british-council-almost-cleared-of-charges/|accessdate=ngày 13 Augusttháng 8 năm 2015|work=RT (Russia Today)|date=ngày 29 Januarytháng 1 năm 2009}}</ref>
 
Ngày [[19 tháng 8]] năm [[2011]], một nhóm người có vũ trang đã tấn công văn phòng Hội đồng Anh tại thủ đô [[Kabul]] của [[Afghanistan]], giết chết ít nhất 12 người - không ai trong số họ là [[người Anh]] - và tạm thời chiếm lấy khu nhà. Tất cả những kẻ tấn công đã bị giết chết trong các cuộc phản công tự vệ bằng các lực lượng bảo vệ của khu nhà.<ref>{{citechú newsthích báo |url=https://www.bbc.co.uk/news/world-south-asia-14585563|title=Attack on British Council compound in Kabul kills eight|publisher=[[BBC News]]|date= ngày 19 Augusttháng 8 năm 2011|accessdate= ngày 19 Augusttháng 8 năm 2011}}</ref> Văn phòng Hội đồng Anh được chuyển đến khu vực Đại sứ quán Anh, vì hợp chất của Hội đồng Anh đã bị phá hủy trong vụ tấn công tự sát này.<ref>{{citechú thích web|url=http://www.britishcouncil.org/new/press-office/press-releases/british-council-back-to-work-in-afghanistan/ |title=Press office |publisher=British Council |accessdate=ngày 14 Februarytháng 2 năm 2014}}</ref>
 
Năm [[2013]], Hội đồng Anh tại [[Tripoli]], [[Libya]], đã bị nhắm bắn bởi một quả bom xe vào sáng ngày 23 tháng 4. Các nguồn tin ngoại giao đã báo cáo rằng "các máy bay ném bom đã bị thất bại khi chúng đang chuẩn bị đỗ một chiếc xe đã được lắp đặt trước cổng hỗn hợp".<ref>{{citechú thích web|url=http://www.thedailybeast.com/articles/2013/04/30/tripoli-on-edge-as-fears-of-additional-bombings-in-libya-escalate.html|title=Tripoli on Edge as Fears of Additional Bombings in Libya Escalate|first=Jamie|last=Dettmer|date=ngày 30 Apriltháng 4 năm 2013|publisher=}}</ref> Vụ tấn công đã cố gắng xảy ra đồng thời với cuộc tấn công vào [[Đại sứ quán]] Pháp ở Tripoli cùng ngày khiến hai nhân viên an ninh Pháp bị thương, một người bị thương nặng và làm bị thương nhiều người dân ở các nhà lân cận.<ref name="channel4.com">{{citechú thích web|url=http://www.channel4.com/news/libya-france-embassy-bomb-terrorist-attack-tripoli-car|title=French embassy targeted in Libyan car bomb attack|publisher=[[Channel 4]]|date=ngày 23 Apriltháng 4 năm 2013}}</ref> Một nhóm quân thánh chiến tự xưng là Lữ đoàn Mujahedeen<ref>{{citechú thích web|url=http://www.thedailybeast.com/articles/2013/04/23/blast-hits-french-embassy-in-tripoli.html|title=Blast Hits French Embassy in Tripoli|first=Jamie|last=Dettmer|date=ngày 23 Apriltháng 4 năm 2013|publisher=}}</ref> bị nghi ngờ có thể liên kết với [[Al-Qaeda]] trong phái đạo Hồi Maghreb.<ref name="channel4.com"/>
 
== Địa điểm ==
Dòng 196:
*  [[Uzbekistan]]
== Tổ chức ==
Hội đồng Anh là một [[tổ chức]] [[từ thiện]] được điều hành bởi một [[Hiến chương Hoàng gia]] Anh. Đây cũng là một công ty đại chúng và một cơ quan công quyền không điều hành (NDPB), được tài trợ bởi Văn phòng Ngoại giao và Liên bang. Trụ sở chính của nó nằm ngoài quảng trường Trafalgar, Luân Đôn. Chủ tịch của là Christopher Coleues, CEO là Sir Ciarán Devane<ref name="ReferenceB">{{citechú thích web|url=https://www.britishcouncil.org/organisation/press/british-council-appoints-christopher-rodrigues-cbe-chair|title=British Council appoints Christopher Rodrigues CBE as Chair|publisher=British Council}}</ref> và giám đốc điều hành là Adrian Greer.<ref name="ReferenceA"/>
 
Tổng thu nhập của Hội đồng Anh năm 2014-2015 là 973 triệu [[bảng Anh]], chủ yếu được tạo ra từ 154,9 triệu bảng viện trợ nhận được từ Văn phòng Ngoại giao và Liên bang; 637 triệu bảng thu nhận từ phí và dịch vụ giảng dạy và thi cử; và 164 triệu bảng từ các hợp đồng.<ref name="ReferenceA"/>