Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Logarit”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 2:
[[Tập tin:Logarithm plots.png|nhỏ|Đồ thị của ba hàm số logarit phổ biến nhất. Các điểm đặc biệt {{math|log<sub>''b''</sub> ''b'' {{=}} 1}} được biểu diễn bằng đường đứt đoạn và cả ba đồ thị cắt nhau tại {{nowrap|{{math|1= log<sub>''b''</sub> 1 = 0.}}}}]]
[[Tập tin:Binary logarithm plot with ticks.svg|right|thumb|upright=1.35|alt=Graph showing a logarithmic curve, crossing the ''x''-axis at ''x''= 1 and approaching minus infinity along the ''y''-axis.|[[Đồ thị của hàm số|Đồ thị]] của hàm logarit cơ số 2 cắt trục hoành tại {{math|''x'' {{=}} 1}} và đi qua các điểm {{nowrap|(2, 1)}}, {{nowrap|(4, 2)}}, và {{nowrap|(8, 3)}}, miêu tả rằng, chẳng hạn, {{math|log<sub>2</sub>(8) {{=}} 3}} và {{math|2<sup>3</sup> {{=}} 8}}. Khi {{mvar|x}} càng gần 0 thì đồ thị tiệm cận trục tung nhưng không giao với nó.]]
Trong [[toán học]], '''logarit''' ({{lang-en|
Tổng quát hơn, phép lũy thừa cho phép một [[số thực]] dương bất kỳ được nâng lên lũy thừa với một số mũ thực và kết quả thu được luôn là một số dương, do đó với hai số thực dương {{Math|''b''}} và {{Math|''x''}} bất kỳ, trong đó {{Math|''b''}} khác {{Math|1}}, {{math|log<sub>''b''</sub> (''x'')}} luôn có giá trị bằng một số thực {{Math|''y''}} duy nhất. Một cách rõ ràng hơn, định nghĩa liên hệ giữa lũy thừa và logarit là:
|