Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Jan Pieter Schotte”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n sửa dấu gạch nối thành dấu gạch ngang |
|||
Dòng 4:
|tên = Jan Pieter Schotte
|danh xưng sau =
|chức vụ = Chủ tịch Văn phòng Lao động Tòa Thánh <br> (
|hình = Jan P. Schotte (2003)-2.jpg
|cỡ hình = 200px
Dòng 28:
}}
'''Jan Pieter Schotte, C.I.C.M.''' (
Vốn là một giáo sĩ xuất thân trong [[Giáo triều Rôma]], ông từng đảm trách nhiều vai trò khác nhau trước khi tiến đến trở thành Chủ tịch Văn phòng Lao động Tòa Thánh, như: Tổng Thư ký Uỷ ban Giáo hoàng về Công lý và Hòa bình (
==Tiểu sử==
Hồng y Jan Pieter Schotte sinh ngày 29 tháng 4 năm 1928 tại [[Beveren-Leie]], [[Bỉ]]. Sau quá trình tu học dài hạn tại các cơ sở chủng viện theo quy định của Giáo luật, ngày 3 tháng 8 năm 1952, Phó tế Schotte, 24 tuổi, tiến đến việc được truyền chức linh mục. Tân linh mục là thành viên linh mục đoàn [[Dòng Trái Tim Vô Nhiễm Mẹ Maria]], có ký hiệu viêt tắt là C.I.C.M..<ref name="h">[http://www.catholic-hierarchy.org/bishop/bschotte.html Jan Pieter Cardinal Schotte, C.I.C.M. †
Từ ngày 27 tháng 6 năm 1980, linh mục Schotte được bổ nhiệm đảng đương vai trò Tổng Thư ký Uỷ ban Giáo hoàng về Công lý và Hòa bình.<ref name=h/>
|