Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cerussit”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi |
|||
Dòng 1:
{{Infobox mineral
| name
| category
| boxwidth
| boxbgcolor
| image
| imagesize
| caption
| formula
| molweight
| strunz
| color
| habit
| system
| twinning
| cleavage
| fracture
| mohs
| luster
| refractive
| opticalprop = hai trục (-)
| birefringence = δ = 0,273
| pleochroism =
| streak
| gravity
| density
| melt
| fusibility
| diagnostic
| solubility
| diaphaneity = trong suốt đến trong mờ
| other
| references
}}
'''Cerussit''' (hay '''chì cacbonat''' hoặc quặng '''chì trắng''') là một loại khoáng vật cacbonat [[chì]] (PbCO<sub>3</sub>), và là một loại quặng chì quan trọng. Tên [[Latin]] của nó là cerussa nghĩa là chì trắng. Cerussa đã được đề cập lần đầu bởi [[Conrad Gessner]] năm 1565, và vào năm 1832 [[François Sulpice Beudant|F. S. Beudant]] áp dụng tên đó cho khoáng vật này trong khi tên hiện nay là cerussit lại do [[W. Haidinger]] (1845) đặt. Tên sử dụng sớm hơn cho khoáng vật này là chì spat và quặng chì trắng.
Cerussit [[tinh thể|kết tinh]] trong [[Hệ tinh thể trực thoi|hệ trực thoi]] và là đồng hình với [[aragonit]]. Giống như aragonit, nó thường là [[song tinh]], các tinh thể ghép có dạng giả lục phương. Ba tinh thể thường song tinh cùng nhau trên hai mặt của lăng trụ tạo ra
Có thể dễ nhận ra khoáng vật này bởi song tinh đặc trưng của nó, kết hợp với ánh adamantin và tỷ trọng cao. Nó bị hòa tan và sủi bọt trong dung dịch [[axit nitric]] loãng. Thử nghiệm ống thổi với khoáng vật này sẽ làm nó nóng chảy rất nhanh và cung cấp chỉ thị về sự có mặt của chì.
|