Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Pentyl butyrat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n →‎top: replaced: tháng 7 20 → tháng 7 năm 20 using AWB
n →‎top: clean up, replaced: → (2), {{Orphan → {{Mồ côi using AWB
Dòng 1:
{{OrphanMồ côi|date=tháng 7 năm 2018}}
 
{{chembox
Dòng 27:
| RTECS =
| MeSHName =
}}
|Section2={{Chembox Properties
| Formula = C<sub>9</sub>H<sub>18</sub>O<sub>2</sub>
Dòng 34:
| MeltingPtC = -73,2
| BoilingPtC = 186
}}
}}[[Tập tin:Pentyl butyrat,.png|nhỏ|405x405px]]
'''Pentyl butyrat''', còn được gọi là pentyl butanoat hoặc amyl butyrat, là một [[este]] được hình thành khi [[Pentanopsis|pentanol]] phản ứng với [[axit butyric]], thường có [[Axit sulfuric|axit surfuric]] làm chất xúc tác. Nó có công thức là C<sub>9</sub>H<sub>18</sub>O<sub>2</sub>, khối lượng phân tử là 158,24 g/mol, mật độ 860&nbsp;kg/m³, nhiệt độ sôi là 186&nbsp;°C và nhiệt độ nóng chảy là -73,2&nbsp;°C.Pentyl butyrat là [[chất lỏng]] không màu. Mật độ ít dày đặc hơn nước, nó không thể hòa tan trong nước nhưng có thể hòa tan trong cồn. Pentyl axetat có thể phát ra hơi khói và khói thuốc khi đốt cháy. Được sử dụng để làm [[chất dẻo]].