Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Không gian thương (đại số tuyến tính)”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n clean up, CS1 errors fixes, replaced: : → : (2), uơng → ương using AWB |
|||
Dòng 12:
bởi nó được cho bằng
: [''x''] = {''x'' + ''n''
Không gian thương ''V''/''N'' vì thế được định nghĩa là ''V''/~, tức là tập gồm tất cả các lớp tương đương trên ''V'' theo quan hệ ~. Ta định nghĩa phép nhân vô hướng và phép cộng trên các lớp tương đương như sau
Dòng 19:
* [''x''] + [''y''] = [''x''+''y''].
Không khó để kiểm tra rằng các phép toán này không phụ thuộc vào cách chọn phần tử đại diện của lớp tương
Ánh xạ gán mỗi phần tử ''v'' ∈ ''V'' với lớp tương đương của nó [''v''] được gọi là '''ánh xạ thương'''.
Dòng 45:
: <math>\mathrm{codim}(U) = \dim(V/U) = \dim(V) - \dim(U).</math>
Cho ''T''
Cokernel của một toán tử tuyến tính ''T: V → W'' được định nghĩa là không gian thương ''W''/im(''T'').
|