Khác biệt giữa bản sửa đổi của “USS Kephart (DE-207)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Trang mới: “{|{{Infobox ship begin}} {{Infobox ship image |Ship image= USS Kephart (DE-207) underway at sea, circa in early 1944.jpg |Ship caption= Tàu khu trục hộ tốn…”
 
AlphamaEditor, thêm thể loại, Executed time: 00:00:08.1764069 using AWB
Dòng 95:
 
== Thiết kế và chế tạo ==
Những chiếc thuộc lớp tàu khu trục hộ tống ''Buckley'' có chiều dài chung {{convert|306|ft|m|abbr=on}}, mạn tàu rộng {{convert|37|ft|1|in|m|abbr=on}} và độ sâu mớn nước khi đầy tải là {{convert|11|ft|3|in|m|abbr=on}}. Chúng có [[trọng lượng choán nước]] tiêu chuẩn {{convert|1400|LT|t|abbr=on}}; và lên đến {{convert|1740|LT|t|abbr=on}} khi đầy tải.{{sfn|Whitley|2000|p=300}} Hệ thống động lực bao gồm hai [[turbine hơi nước]] [[General Electric]] công suất {{convert|13500|hp|kW}}, dẫn động hai [[máy phát điện]] công suất {{convert|9200|kW|hp}} để vận hành hai trục chân vịt; {{sfn|Whitley|2000|pp=309–310}}{{sfn|Friedman|1982|pp=143–144, 146, 148–149}} công suất {{convert|12000|hp|kW|lk=in|abbr=on}} cho phép đạt được tốc độ tối đa {{convert|23|kn|mph km/h|lk=in|abbr=on}}, và có dự trữ hành trình {{convert|6000|nmi|mi km|lk=in|abbr=on}} khi di chuyển ở vận tốc đường trường {{convert|12|kn|mph km/h|abbr=on}}.{{sfn|Whitley|2000|pp=300–301}}
 
Vũ khí trang bị bao gồm ba [[pháo 3 inch/50 caliber|pháo {{convert|3|in|mm|abbr=on}}/50 cal]] trên tháp pháo nòng đơn có thể đối hạm hoặc phòng không, một khẩu đội [[pháo 1,1 inch/75 caliber|1,1 inch/75 caliber]] bốn nòng và tám pháo phòng không [[Oerlikon 20 mm]]. Vũ khí chống ngầm bao gồm một dàn [[súng cối]] chống tàu ngầm [[Hedgehog]] Mk. 10 (có 24 nòng và mang theo 144 quả đạn); hai đường ray Mk. 9 và tám máy phóng K3 Mk. 6 để thả [[mìn sâu]].{{sfn|Whitley|2000|pp=300–301}}{{sfn|Friedman|1982|pp=146, 418}} Khác biệt đáng kể so với [[Evarts (lớp tàu khu trục hộ tống)|lớp ''Evarts'']] dẫn trước là chúng có thêm ba ống phóng [[ngư lôi Mark 15]] {{convert|21|in|mm|0|sing=on}}. Thủy thủ đoàn đầy đủ bao gồm 186 sĩ quan và thủy thủ.{{sfn|Whitley|2000|pp=300–301}}
 
''Kephart'' được đặt lườn tại [[Xưởng hải quân Charleston]] ở [[Charleston, South Carolina]] vào ngày [[12 tháng 5]], [[1943]].<ref name=NavSource/> Nó được hạ thủy vào ngày [[6 tháng 9]], [[1943]]; được đỡ đầu bởi bà A. P. Kephart, mẹ Đại úy Kephart, và nhập biên chế vào ngày [[7 tháng 1]], [[1944]] dưới quyền chỉ huy của Hạm trưởng, [[Thiếu tá Hải quân]] Irven Harper Cammarn.<ref name=DANFSNavSource>{{citechú DANFSthích web | last=Yarnall | first=Paul R. | title=USS Kephart (DE- 207/APD 61) | url=https://www.historynavsource.navy.milorg/contentarchives/history06/nhhc/research/histories/ship-histories/danfs/k/kephart207.htmlhtm | authorwebsite=[[NavalNavSource.org Historical| Center]]date=ngày 18 tháng 6 năm 2015 | accessdateaccess-date =ngày 3 Apriltháng 4 năm 2021}}</ref><ref name=NavSourceDANFS>{{chúcite thích web | last=Yarnall | first=Paul R.DANFS | title=USS Kephart (DE -207/APD 61) | url=https://www.navsourcehistory.orgnavy.mil/archivescontent/06history/207nhhc/research/histories/ship-histories/danfs/k/kephart.htmhtml | websiteauthor=NavSource.org[[Naval Historical Center]] | access-date =18ngày June3 2015tháng | accessdate=34 Aprilnăm 2021}}</ref><ref>{{chú thích web | last=Helgason | first=Guðmundur | title=USS Kephart (DE 207) | url=http://uboat.net/allies/warships/ship/1405.html | website=uboat.net | accessdateaccess-date =ngày 3 Apriltháng 4 năm 2021}}</ref>
 
== Lịch sử hoạt động ==
Dòng 105:
== Tham khảo ==
=== Chú thích ===
{{reflisttham khảo}}
=== Thư mục ===
* {{cite DANFS | author=[[Naval Historical Center]] | title= Kephart (DE-207) | url=https://www.history.navy.mil/content/history/nhhc/research/histories/ship-histories/danfs/k/kephart.html | accessdateaccess-date =ngày 1 Apriltháng 4 năm 2021}}
* {{chú thích sách | last=Friedman | first=Norman | title=U.S. Destroyers: An Illustrated Design History | year=1982 |publisher=Naval Institute Press | location=Annapolis, Maryland, USA | isbn=0-87021-733-X | ref=Harv}}
* {{chú thích sách | last=Whitley | first=M. J. | title=Destroyers of World War Two: An International Encyclopedia | year=2000 | publisher=Cassell & Co. | location=London | isbn=1-85409-521-8 | ref=Harv}}
Dòng 120:
{{Lớp tàu khu trục hộ tống Buckley}}
{{Lớp tàu vận chuyển Charles Lawrence}}
 
{{DEFAULTSORT:Kephart (DE-207)}}
{{các chủ đề|Quân sự|Hàng hải|Mỹ|Hàn Quốc}}
 
{{DEFAULTSORT:Kephart (DE-207)}}
[[Thể loại:Lớp tàu khu trục hộ tống Buckley]]
[[Thể loại:Lớp tàu vận chuyển cao tốc Charles Lawrence]]
Hàng 131 ⟶ 132:
[[Thể loại:Tàu được Hải quân Hoa Kỳ chuyển cho Hải quân Cộng hòa Hàn Quốc]]
[[Thể loại:Tàu frigate của Hải quân Cộng hòa Hàn Quốc]]
[[Thể loại:Tàu thủy năm 1943]]