Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Kèn bạc hoa vàng”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Đã cứu 1 nguồn và đánh dấu 0 nguồn là hỏng.) #IABot (v2.0.8
Chỉnh tên
Thẻ: Thêm nội dung không nguồn Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động Sửa đổi di động nâng cao
Dòng 23:
|}}
 
'''Cây kèn bạc hoa vàng (dịch nghĩa từ tên Anh: Silver trumpet tree và có hoa vàng)'''{{fact}}. Chú ý: nó không có tên Chuông vàng vì Chuông vàng trong tiếng Anh (Yellow bells) là tên của cây [[Huỳnh liên]].
'''Cây chuông vàng'''{{fact}} ([[danh pháp khoa học]]: '''''Tabebuia aurea''''', đồng nghĩa: ''Tabebuia argentea'' hoặc ''Tabebuia caraiba''), tên [[tiếng Anh]] là Caribbean Trumpet Tree, Silver Trumpet Tree, Yellow Tabebuia. Loài này được (Silva Manso) Benth. & Hook.f. ex S.Moore mô tả khoa học đầu tiên năm 1895.<ref>{{chú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-318724| title=''Tabebuia aurea''|accessdate=ngày 21 tháng 8 năm 2013| author=The Plant List | year =2010}}</ref> Đây là loại [[cây cảnh]] trồng phổ biến ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới nhờ hoa đẹp rực rỡ nở trên cành trụi lá vào cuối mùa khô.<ref name="rhs">Huxley, A. biên tập (1992). ''New RHS Dictionary of Gardening'', Macmillan, {{ISBN|0-333-47494-5}}</ref>
 
Tên Trung Quốc: 银鳞风铃木 (ngân lân phong linh mộc: cây chuông gió vảy bạc). Một số trang cây gọi là Phong linh hoa vàng (chuông gió hoa vàng) chắc là lấy từ tên Trung Quốc này.
 
Một số trang cây cảnh gọi là cây phong linh hoa v (chuông gió hoa vàng) chắc là lấy từ tên Trung Quốc này.àng
 
 
'''Cây chuông vàng'''{{fact}} ([[danhDanh pháp khoa học]]: '''''Tabebuia aurea''''', đồng nghĩa: ''Tabebuia argentea'' hoặc ''Tabebuia caraiba''), tên [[tiếng Anh]] là Caribbean Trumpet Tree, Silver Trumpet Tree, Yellow Tabebuia. Loài này được (Silva Manso) Benth. & Hook.f. ex S.Moore mô tả khoa học đầu tiên năm 1895.<ref>{{chú thích web|url=http://www.theplantlist.org/tpl1.1/record/kew-318724| title=''Tabebuia aurea''|accessdate=ngày 21 tháng 8 năm 2013| author=The Plant List | year =2010}}</ref> Đây là loại [[cây cảnh]] trồng phổ biến ở các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới nhờ hoa đẹp rực rỡ nở trên cành trụi lá vào cuối mùa khô.<ref name="rhs">Huxley, A. biên tập (1992). ''New RHS Dictionary of Gardening'', Macmillan, {{ISBN|0-333-47494-5}}</ref>
 
Cây thuộc họ '''Bignoniaceae'''. Trong [[tiếng Việt]], họ này có nhiều tên gọi như [[họ Chùm ớt]], họ Đinh, họ Núc nác, họ Quao. Đây là nguồn gen có nguồn gốc từ [[Nam Mỹ]], thường phổ biến ở các nước [[Suriname]], [[Brasil]], Bolivia, [[Peru]], [[Paraguay]] và miền Bắc [[Argentina]].