Khác biệt giữa bản sửa đổi của “AFC Ajax”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Đã lùi lại sửa đổi của Trinhdangdung850 (Thảo luận) quay về phiên bản cuối của TheFriendlyRobot
Thẻ: Lùi tất cả
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{Infobox football club
| clubname = AFC Ajax
| current = 2019–202020–21 AFC Ajax season
| image = Ajax Amsterdam.svg
| fullname = Amsterdamsche Football Club Ajax
Dòng 13:
| mgrtitle = Huấn luyện viên trưởng
| league = [[Eredivisie]]
| season = [[Eredivisie 20182020-1921|2018–192020–21]]
| position = Eredivisie, thứ 1
| website = http://www.ajax.nl/
Dòng 37:
| socks2 = 000000
}}
'''Amsterdamsche Football Club Ajax''' ({{IPA-nl|ˈaːjɑks}}), còn được biết đến với tên gọi '''AFC Ajax''', '''Ajax Amsterdam''' hoặc đơn giản là '''Ajax''', là câu lạc bộ [[bóng đá]] có trụ sở ở [[Amsterdam]], đang chơi tại [[Giải bóng đá vô địch quốc gia Hà Lan]] (Eredivisie), hạng đấu cao nhất của bóng đá Hà Lan. Trong lịch sử, Ajax (tên của [[Ajax (thần thoại)|nhân vật thần thoại Hy Lạp]]) là đội bóng thành công nhất Hà Lan, với 3435 chức vô địch quốc gia Hà Lan và 1920 [[Cúp Hiệp hội Bóng đá Hoàng gia Hà Lan|Cúp KNVB]]. Câu lạc bộ liên tục thi đấu ở Eredivisie kể từ khi giải đấu khởi đầu từ năm 1956. Cùng với [[Feyenoord]] và [[PSV Eindhoven]], họ là 3 câu lạc bộ thống trị giải đấu đó.
 
Ajax đã từng 4 lần vô địch [[UEFA Champions League|Cúp C1 châu Âu]], trong đó có ba lần vô địch liên tiếp từ năm 1971–1973 và một lần vô địch vào năm 1995. Năm 1972, họ hoàn tất [[Cú ăn ba (bóng đá)#Cú ăn ba lục địa|cú ăn ba lục địa]] bằng việc vô địch Eredivisie, Cúp KNVB và Cúp C1 châu Âu. Câu lạc bộ này là 1 trong 5 đội vô địch cả ba giải đấu cấp câu lạc bộ hàng đầu của UEFA ([[UEFA Champions League|Cúp C1 châu Âu]], [[UEFA Cup Winners' Cup]] và [[UEFA Europa League|Cúp UEFA]]).
Dòng 84:
 
==== Quốc gia ====
* '''[[Giải vô địch bóng đá Hà Lan|Vô địch Hà Lan]]: 3435''' (kỷ lục của Hà Lan)'''
** 1918, 1919, 1931, 1932, 1934, 1937, 1939, 1947, 1957, 1960
** 1966, 1967, 1968, 1970, 1972, 1973, 1977, 1979, 1980, 1982
** 1983, 1985, 1990, 1994, 1995, 1996, 1998, 2002, 2004, 2011
** 2012, 2013, 2014, 2019, 2021
* '''[[Cúp bóng đá Hà Lan|Cúp Quốc gia Hà Lan]]: 1920''' (kỷ lục của Hà Lan)'''
** 1917, 1943, 1961, 1967, 1970, 1971, 1972, 1979, 1983, 1986
** 1987, 1993, 1998, 1999, 2002, 2006, 2007, 2010, 2019, 2021
* '''[[Siêu cúp Hà Lan]]: 9'''
** 1993, 1994, 1995, 2002, 2005, 2006, 2007, 2013, 2019