Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Cerussit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Thêm vào Category:Hóa chất dùng Cat-a-lot
add category, clean up using AWB
Dòng 39:
Có thể dễ nhận ra khoáng vật này bởi song tinh đặc trưng của nó, kết hợp với ánh adamantin và tỷ trọng cao. Nó bị hòa tan và sủi bọt trong dung dịch [[axit nitric]] loãng. Thử nghiệm ống thổi với khoáng vật này sẽ làm nó nóng chảy rất nhanh và cung cấp chỉ thị về sự có mặt của chì.
 
Các mẫu vật đã được thu thập từ mỏ Friedrichssegen ở [[Lahnstein]] ở [[Rhineland-Palatinate]], [[Johanngeorgenstadt]] ở [[Saxony]] , [[Stříbro]] ở [[Cộng hòa Séc]], [[Phoenixville]] ở [[Pennsylvania]] , [[Broken Hill, New South Wales|Broken Hill]], [[New South Wales]], và một số địa phương khác. Thậm chí tinh thể [[Hình kim (dạng thường tinh thể)|hình kim]] có độ dài đáng kể đã được tìm thấy cách đây khá lâu về trước trong mỏ Pentire Glaze gần [[St Minver]] ở [[Cornwall]]. Cerussit được tìm thấy với số lượng lớn và có hàm lượng chì lên đến 77,5%.
 
Chì (II) cacbonat là thực tế không tan trong các dung dịch trung tính (độ tan [Pb <sup>2+</sup> ] [CO <sub>3</sub> <sup>2-</sup> ] ≈ 1.5 × 10 <sup>−13</sup> ở 25&nbsp;°C), nhưng sẽ hòa tan trong axit loãng.
Dòng 47:
Tập tin:Cerussite09.jpg|Các tinh thể cerussit, quặng chì thứ sinh
Tập tin:Cerussite, Yale Geology.jpg|Quặng dạng kết tinh
Tập tin:Light of the Desert.jpg|890 carat, ''Ánh sáng của sa mạc'' (tại [[Bảo tàng Hoàng gia Ontario]] [[Toronto]]) là hạt cerussit được gia công lớn nhất thế giới.<ref>{{chú thích web | title = Iconic: Light of the Desert | date = ngày 26 tháng 11 năm 2009 | url = http://www.rom.on.ca/en/collections-research/rom-channel/iconic-light-desert | accessdateaccess-date = ngày 25 tháng 7 năm 2012}}</ref>
</gallery>
 
==Tham khảo==
{{tham khảo}}
* [http://mineral.galleries.com/minerals/carbonat/cerussit/cerussit.htm Mineral galleries] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20040404192328/http://mineral.galleries.com/minerals/carbonat/cerussit/cerussit.htm |date =2004-04-04 ngày 4 tháng 4 năm 2004}}
{{sơ khai khoáng vật}}