Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Calci sulfat”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: Canxi → Calci (2), canxi → calci (6) using AWB
Dòng 30:
| OtherCpds = [[Vữa thạch cao]]<br />[[Thạch cao]]}}
|ImageFile1=Calcium-sulfate-3D-vdW.png}}
'''CanxiCalci sulfat''' (hay '''sulfat canxicalci''', '''canxicalci sulphat''', '''sulfat canxicalci''') là một hóa chất công nghiệp và thí nghiệp thông dụng. Dưới dạng γ-anhyđrit (gần như dạng khan), nó được sử dụng làm một [[chất hút ẩm]]. Trong tự nhiên, canxicalci sulfat là một loại đá màu trong mờ, tinh thể trắng, thì một dạng được bán dưới tên gọi Drierite® có màu sắc xanh da trời hay hồng do vì có thấm lẫn với muối [[chloride côban]], hoạt động như một chất chỉ thị độ ẩm. Công thức hóa học của sulphat canxicalci là (CaSO<sub>4</sub>.~0.5H<sub>2</sub>O) còn gọi là '''[[vữa thạch cao]]''', còn [[Hyđrat|dihyđrat]] (CaSO<sub>4</sub>.2H<sub>2</sub>O) xuất hiện trong tự nhiên dưới dạng '''[[thạch cao]]'''. Dạng anhydrous xuất hiện trong tự nhiên dưới là [[anhyđrit|β-anhyđrit]]. Tùy thuộc vào phương pháp nung của canxicalci sulfat dihydrat mà các hemihyđrat riêng biệt đôi khi được phân biệt: alpha-hemihyđrat và bêta-hemihyđrat<ref>H F W Taylor, ''Cement Chemistry'', Academic Press, 1990, ISBN 0-12-683900-X, pp 186-187</ref>. Chúng trông chỉ khác biệt về kích cỡ tinh thể. Các tinh thể alpha-hemihyđrat có hình lăng trụ nhiều hơn các tinh thể bêta-hemihyđrat và khi trộn với nước tạo thành một kết cấu mạnh và cứng hớn{{Fact|date=tháng 2 năm 2007}}.
 
=== Ứng dụng ===
CanxiCalci sulfat được dùng điều chế [[Lưu huỳnh điôxit|lưu huỳnh đioxit]] và [[canxi silicat]] bằng cách nung hỗn hợp thạch cao, [[than cốc]] và [[cao lanh]] ([[Silic điôxít|silic đioxit]])
 
2 CaSO4 + 2 SiO<sub>2</sub> + C → 2 CaSiO<sub>3</sub> + 2 SO<sub>2</sub> + CO