Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Chất thải”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Lùi lại thủ công Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
n Hồi sửa về bản sửa đổi 64411079 của Ngomanh123 (talk)
Thẻ: Twinkle Lùi sửa
Dòng 29:
 
=== Chất thải y tế ===
'''Chất thải y tế''' là vật chất thải phátthể sinhrắn, tronglỏng quá trinhkhí hoạtđược thải độngra củatừ các cơ sở y tế, bao gồm:
#Chất thải y tế nguy hại: là chất thải y tế chứa yếu tố lâynguy nhiễmhại hoặccho sức đặckhỏe tínhcon nguyngười hại khácmôi vượttrường ngưỡngnhư chấtdễ thảilây nguynhiễm hạibệnh, baogây gồmngộ chấtđộc, thảiphóng lâyxạ, nhiễmdễ cháy, chấtdễ thảinổ, dễ ăn mòn hoặc có đặc tính nguy hại khác nếu những chất thải này không lâyđược nhiễmtiêu hủy an toàn.
#Chất thải thông thường.<ref>Quyết định số 43/2007/QĐ-BYT ngày 30/11/2007 về việc ban hành Quy chế quản lý chất thải y tế của Việt Nam</ref>
#Chất thải y tế thông thường bao gồm:
##Chất thải rắn sinh hoạt phát sinh trong sinh hoạt thường ngày của con người và chất thải ngoại cảnh trong cơ sở y tế
##Chất thải rắn thông thường phát sinh từ cơ sở y tế không thuộc danh mục Chất thải y tế nguy hại hoặc có yếu tố nguy hại đạt dưới ngưỡng chất thải nguy hại
##Sản phẩm thải lỏng không nguy hại.
#Nước thải y tế là Sản phẩm thải lỏng được thải cùng nước thải<ref>TTLT số 58/2015/TTLT-BYT-BTNMT về việc ban hành Quy định về quản lý chất thải y tế</ref>
 
== Báo cáo ==
Hàng 42 ⟶ 38:
== Chi phí ==
=== Chi phí môi trường ===
Chất thải được quản lý không phù hợp có thể làm mất tác dụng của các loài gặm nhấm và cá, gây bệnhbênhj ký sinh trùng đường ruột, sốt vàng da, giun, bệnh dịch hạch và các bệnh khác cho con người, và việc tiếp xúc với chất thải nguy hại, đặc biệt là khi chúng bị đốt, có thể gây ra nhiều bệnh khác bao gồm cả ung thư. Các chất thải độc hại có thể làm gây ô nhiễm môi trường nước, dất, không khí, và gây ra nhiều vấn đè lớn đối với môi trường sinh thái. Xử lý và tiêu huỷ chất thải tạo ra lượng khí thải nhà kính ( GHG ) đáng kể, đặc biệt là khí metan, đang góp phần đáng kể vào sự nóng lên toàn cầu.
 
=== Chi phí xã hội ===
Hàng 48 ⟶ 44:
 
=== Chi phí kinh tế ===
Chi phí kinh tế của việc quản lý chất thải rất cao và thường do chínhchinhs quyền các thành phố chi trả. tiền thường có thể tiết kiệm với các tuyến đường thu gom với thiết kế phù hợp, sửa đổi phương tiện và với giáo dục phổ thông. Các chính sách môi trường chẳng hạn như taí chế,..Lĩnh vực này có thể làm thay đổi hoặc giamr đáng kể chất thải trong một hệ thống cụ thể, nhưng các tác động về kinh tế tiêu cực khác đi kèm với bệnh tật, nghèo đói, khai thác và lạm dụng đói với người lao động.
 
== Phục hồi tài nguyên ==