Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Polyhalit”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
→‎top: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: halua → halide using AWB
Dòng 4:
Khoáng vật này xuất hiện trong các evaporit của trầm tích biển và nó là loại quặng khoáng vật chính của kali trong trầm tích [[Carlsbad]] ở [[New Mexico]].
 
Polyhalit lần đầu tiên được miêu tả năm 1818 đối với các mẫu vật thu được từ khu vực điển hình ở [[Salzberg]], [[Áo]]. Tên gọi của nó có nguồn gốc từ [[tiếng Hy Lạp]] ''polys'' ''hals'' để chỉ ''nhiều loại muối''. Tuy nhiên, nó chẳng có gì liên quan tới khoáng vật haluahalide của [[natri]] gọi là [[halit]], ngoài việc chúng đều là các khoáng vật evaporit.
 
==Tham khảo==