Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Deoxyribose”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: bazơ → base using AWB
→‎Tầm quan trọng sinh học: Cập nhật danh pháp theo TCVN, GF, replaced: ADN → DNA (3), ARN → RNA (3) using AWB
Dòng 49:
[[Hình:Deoxyribose1.PNG|thumb|center|400px|Cân bằng hóa học của deoxyribose trong dung dịch]]
==Tầm quan trọng sinh học==
Là một thành phần của DNA, các dẫn xuất 2-deoxyribose có vai trò quan trọng trong sinh học.<ref>C.Michael Hogan. 2010. [http://www.eoearth.org/articles/view/158858/?topic=49496 ''Deoxyribonucleic acid''. Encyclopedia of Earth. National Council for Science and the Environment.] eds. S.Draggan and C.Cleveland. Washington DC</ref> Phân tử ADNDNA ([[axit deoxyribonucleic]]), là kho chính của thông tin di truyền trong cuộc sống, bao gồm một chuỗi dài các đơn vị chứa deoxyribose gọi là nucleotide, liên kết với các nhóm phosphate. Trong danh pháp axit nucleic tiêu chuẩn, một nucleotide DNA bao gồm một phân tử deoxyribose với một base hữu cơ (thường là adenine, thymine, guanine hoặc cytosine) gắn với ribose carbon 1 '. Hydroxyl 5 'của mỗi đơn vị deoxyribose được thay thế bằng một phosphate (tạo thành một nucleotide) gắn với carbon 3' của deoxyribose trong đơn vị trước.
 
Sự vắng mặt của nhóm hydroxyl 2 trong deoxyribose có vẻ như chịu trách nhiệm cho tính linh hoạt cơ học gia tăng của DNA so với ARNRNA, cho phép nó giả định cấu trúc xoắn kép, và (ở sinh vật nhân chuẩn) được cuộn lại một cách chặt chẽ trong tế bào nhỏ Trung tâm. Các phân tử ADNDNA đôi cũng thường dài hơn phân tử ARNRNA. Xương sống của ARNRNAADNDNA có cấu trúc giống nhau, nhưng RNA đơn lẻ, và được làm từ ribose so với deoxyribose.
 
Các dẫn chất sinh học quan trọng khác của deoxyribose bao gồm mono-, di-, và triphosphate, cũng như các monophosphat tuần hoàn 3'-5 '.