Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Việc làm”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Reverted to revision 57521175 by Tuanminh01 (talk) Thẻ: Lùi sửa |
Không có tóm lược sửa đổi |
||
Dòng 1:
'''Việc làm''' ([[tiếng Anh]]: job) hay '''công việc''' là một hoạt động được thường xuyên thực hiện để đổi lấy việc [[thanh toán]] hoặc [[tiền công]], thường là nghề nghiệp của một người. Một người thường bắt đầu một công việc bằng cách trở thành một nhân viên, người [[tình nguyện]], hoặc bắt đầu việc [[thương mại|buôn bán]]. Thời hạn cho một công việc có thể nằm trong khoảng từ một giờ (trong trường hợp các công việc lặt vặt) hoặc cả đời (trong trường hợp của các thẩm phán). Nếu một người được đào tạo cho một loại công việc nhất định, họ có thể có một nghề nghiệp. Tập hợp hàng loạt các công việc của một người trong cả cuộc đời là [[sự nghiệp]] của họ.
== Công việc cho mỗi người ==
Hầu hết mọi người sẽ làm việc tám giờ mỗi ngày và hơn bốn mươi hoặc nhiều giờ hơn mỗi tuần để làm công việc được trả [[lương]]. Một số trường hợp như [[Trẻ em|trẻ em]] hay [[Người khuyết tật|người khuyết tật]] sẽ làm việc với thời gian ít hơn. Ngoài ra, công việc cho những nhóm người đều khác nhau, ví dụ như những công việc toàn thời gian, bán thời gian, tình nguyện viên , hay công việc nội trợ. Đối với trẻ em trên năm tuổi, chúng đã bắt đầu trở thành một phần trong xã hội, vì vậy công việc chính của trẻ em sẽ là [[Học|học]] và trở thành một [[Học sinh|học sinh]].
== Phân loại theo thời gian làm việc ==
Là một định nghĩa chỉ một công việc làm 8 tiếng mỗi ngày, hoặc theo giờ hành chính 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày trong tuần.
Là một định nghĩa mô tả công việc làm không đủ thời gian giờ hành chính quy định của nhà nước 8 tiếng mỗi ngày và 5 ngày mỗi tuần. Thời gian làm việc có thể dao động từ 0,5 đến 5 tiếng mỗi ngày và không liên tục.
Là một định nghĩa mô tả một công việc không chính thức, không thường xuyên bên cạnh một công việc chính thức và ổn định.
== Nghề nghiệp và tuổi thọ ==
Lịch sử đã chứng minh công việc chân tay sẽ rút ngắn [[Tuổi thọ|tuổi thọ]] của một [[Người|con người]].<ref>{{Cite web|url=https://www.telegraph.co.uk/news/uknews/1567252/Why-accountants-live-longer-than-builders.html|title=Why accountants live longer than builders|last=Womack|first=Sarah|date=24 October 2007|website=The Telegraph|archive-url=https://web.archive.org/web/20180829151448/https://www.telegraph.co.uk/news/uknews/1567252/Why-accountants-live-longer-than-builders.html|archive-date=29 August 2018|url-status=live|access-date=4 April 2018}}</ref> Các công việc với vị trí cao hơn<ref>{{Cite web|url=https://www.metlife.com/assets/cao/mmi/publications/studies/mmi-living-longer-working-longer.pdf|title=Living Longer, Working Longer: The Changing Landscape of the Aging Workforce – A MetLife Study|date=April 2006|website=MetLife Mature Market Institute|archive-url=https://web.archive.org/web/20151002063411/https://www.metlife.com/assets/cao/mmi/publications/studies/mmi-living-longer-working-longer.pdf|archive-date=2015-10-02|url-status=dead}}</ref> trong hệ thống sẽ có tác dụng tăng tuổi thọ.
Nguyên nhân chính khiến nghề nghiệp ảnh hưởng đến [[sức khỏe]] và tuổi thọ đó chính là tạo ra sự [[Lo âu|lo lắng]].<ref>{{cite web|url=http://www.careercast.com/jobs-rated/most-stressful-jobs-2014|title=The Most Stressful Jobs of 2014|website=CareerCast.com|archive-url=https://web.archive.org/web/20160220073151/http://www.careercast.com/jobs-rated/most-stressful-jobs-2014|archive-date=2016-02-20|url-status=live|access-date=2016-02-12}}</ref> Một số dữ liệu quá phức tạp để giải thích do các lý do khác nhau của tuổi thọ dài hơn; do đó các chuyên gia lành nghề, các nhân viên có công việc an toàn và những người ít lo lắng có thể sống lâu vì các lý do khác nhau.<ref>{{Cite web|url=http://www.wisebread.com/5-jobs-proven-to-make-you-live-longer|title=5 Jobs Proven to Make You Live Longer|last=Lyte|first=Brittany|date=18 March 2015|website=Wise Bread|archive-url=https://web.archive.org/web/20160216191520/http://www.wisebread.com/5-jobs-proven-to-make-you-live-longer|archive-date=16 February 2016|url-status=live|access-date=12 February 2016}}</ref>
Công việc càng tích cực, sẽ có khả năng khiến người đó sống lâu hơn.<ref>{{cite web|url=https://www.theguardian.com/lifeandstyle/2014/nov/11/-sp-questionnaire-what-job-would-make-you-happiest|title=Personality test: what job would make you happiest?|last=Lees|first=John|date=11 November 2014|website=the Guardian|archive-url=https://web.archive.org/web/20161209054056/https://www.theguardian.com/lifeandstyle/2014/nov/11/-sp-questionnaire-what-job-would-make-you-happiest|archive-date=9 December 2016|url-status=live|access-date=11 December 2016}}</ref><ref>{{cite web|url=http://www.careercast.com/jobs-rated/whistling-while-you-work-10-most-satisfying-careers|title=Whistling While You Work: The 10 Most Satisfying Careers|website=CareerCast.com|archive-url=https://web.archive.org/web/20160204143511/http://www.careercast.com/jobs-rated/whistling-while-you-work-10-most-satisfying-careers|archive-date=2016-02-04|url-status=live|access-date=2016-02-12}}</ref> Ngoài ra các yếu tố như giới tính, quốc gia, vị trí địa lý cũng có thể ảnh hưởng đến tuổi thọ ở một mức nào đó.<ref>{{Cite web|url=https://www.theguardian.com/money/2015/oct/21/find-out-how-your-gender-and-job-will-affect-your-life-expectancy|title=Find out how your gender and job may affect your life expectancy|date=21 October 2015|website=the Guardian|archive-url=https://web.archive.org/web/20170202105556/https://www.theguardian.com/money/2015/oct/21/find-out-how-your-gender-and-job-will-affect-your-life-expectancy|archive-date=2 February 2017|url-status=live|access-date=11 December 2016}}</ref>
==Xem thêm==
*[[Nghề nghiệp]]
*[[Thanh toán]]
*[[Freelancer]]
|