Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Văn phòng Chính phủ (Việt Nam)”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Lùi lại thủ công Sửa đổi di động Sửa đổi từ trang di động
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 31:
}}
{{Chính trị Việt Nam}}
'''Văn phòng Chính phủ''' là một cơ quan ngang [[Bộ (Chính phủ Việt Nam)|Bộ]] trong [[Chính phủ Việt Nam]], thực hiện nhiệm vụ là bộ máy giúp việc của [[Chính phủ]] và [[Thủ tướng Việt Nam|Thủ tướng Chính phủ]].
 
== Lịch sử ==
Ngày [[28 tháng 8]] năm [[1945]], [[Chính phủ Cách mạng lâm thời Việt Nam Dân chủ Cộng hòa|Chính phủ lâm thời]] của nước [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] do Chủ tịch [[Hồ Chí Minh]] đứng đầu tuyên cáo trước quốc dân đồng bào và toàn thế giới về việc thành lập Chính phủ nước Việt Nam mới. Cũng trong thời gian đó, một cơ quan đầu não giúp việc cho Chính phủ lâm thời và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã được thành lập. Do lúc bấy giờ, chính quyền [[Việt Nam Dân chủ Cộng hòa]] chưa ổn định, áp lực nội hoạn ngoại xâm rất lớn, nên tổ chức cũng như nhân sự của cơ quan này được giữ bí mật. Việc thành lập cơ quan này cũng không có văn bản thành lập chính thức.
 
Đến tháng 9 năm 1955, Chính phủ của Thủ tướng [[Phạm Văn Đồng]] được thành lập, ông [[Phạm Hùng]] được cử làm Bộ trưởng Phủ Thủ tướng. Mặc dù vậy, mãi đến [[26 tháng 7]] năm [[1960]], Chủ tịch [[Hồ Chí Minh]] mới ra Lệnh số 18-LCT công bố Luật Tổ chức Hội đồng Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa, trong đó chính thức thành lập '''Phủ Thủ tướng''' và quy định chức năng như sau:
Dòng 80:
'''Bộ trưởng, Chủ nhiệm: [[Trần Văn Sơn]], [[Ủy viên Trung ương Đảng]], Bí thư Ban cán sự Đảng Văn phòng Chính phủ'''
 
Lãnh đạo, quản lý toàn diện mọi hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của VPCP; chỉ đạo chung về quan hệ công tác của [[Chính phủ Việt Nam|Chính phủ]] với các cơ quan [[Đảng Cộng sản Việt Nam|Đảng]], [[Quốc hội Việt Nam|Quốc hội]], [[Chủ tịch nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Chủ tịch nước]], [[Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam|Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam]], [[Tòa án nhân dân tối cao (Việt Nam)|TAND tối cao]], [[Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Việt Nam)|VKSND tối cao]] và các tổ chức chính trị-xã hội; chương trình, kế hoạch công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, quy chế làm việc của Chính phủ.
 
Đồng thời, theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực: Quan hệ phối hợp công tác của VPCP với [[Văn phòng Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam|Văn phòng Trung ương Đảng]], [[Văn phòng Chủ tịch nước (Việt Nam)|Văn phòng Chủ tịch nước]], [[Văn phòng Quốc hội Việt Nam|Văn phòng Quốc hội]]; chiến lược, quy hoạch, kế hoạch [[phát triển]] [[Kinh tế Việt Nam|kinh tế]] - [[xã hội]] cả nước và các vùng; chiến lược [[quốc phòng]], an ninh, [[Ngoại giao|đối ngoại]] và công tác bảo đảm quốc phòng, an ninh, nội chính; quan hệ quốc tế, bao gồm cả hỗ trợ phát triển chính thức [[Hỗ trợ Phát triển Chính thức|ODA]] và vốn vay ưu đãi; kiểm soát, cải cách thủ tục hành chính; tổ chức bộ máy và công tác cán bộ; xử lý phản ánh, kiến nghị của người dân và doanh nghiệp trên Cổng TTĐT Chính phủ; ứng dụng công nghệ thông tin, xây dựng [[Chính phủ điện tử]];...
 
Theo dõi, chỉ đạo công tác tổ chức cán bộ, ứng dụng [[Công nghệ thông tin|CNTT]], bảo đảm [[An toàn thông tin|an toàn, an ninh thông tin]] điện tử tại VPCP; tham gia làm thành viên các Ban Chỉ đạo, Hội đồng, Tổ chức phối hợp liên ngành do [[Thủ tướng Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam|Thủ tướng]], [[Phó Thủ tướng Chính phủ (Việt Nam)|Phó Thủ tướng]] thành lập theo lĩnh vực phụ trách hoặc khi Thủ tướng, Phó Thủ tướng Chính phủ yêu cầu;
 
Trực tiếp theo dõi và chỉ đạo Vụ Tổng hợp, Vụ Nội chính, Vụ Quan hệ quốc tế, Vụ Tổ chức cán bộ, Cục Kiểm soát Thủ tục hành chính.
Dòng 90:
'''Phó Chủ nhiệm: [[Nguyễn Cao Lục]]'''
 
Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm VPCP thực hiện các nhiệm vụ: Theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực [[công nghiệp]], [[Dầu mỏ|dầu khí]], [[Vận tải|giao thông vận tải]], [[xây dựng]], [[khu công nghiệp]], [[khu kinh tế]], [[khu chế xuất]]; [[Nông nghiệp Việt Nam|nông nghiệp]], [[lâm nghiệp]], [[thủy sản]], [[Đất|đất đai]], phòng chống bão lụt, tìm kiếm cứu nạn, ứng phó với [[biến đổi khí hậu]];...
 
Trực tiếp theo dõi và chỉ đạo Vụ Công nghiệp, Vụ Nông nghiệp.
Dòng 96:
'''Phó Chủ nhiệm: [[Nguyễn Sĩ Hiệp]]'''
 
Làm nhiệm vụ Phó Chủ nhiệm và giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm VPCP thực hiện các nhiệm vụ: Theo dõi, chỉ đạo lĩnh vực [[Khoa học|Khoa]] [[Giáo dục Việt Nam|giáo]] - [[Văn hóa Việt Nam|Văn]] [[Xã hội|]]; lĩnh vực CNTT (trừ ứng dụng CNTT, xây dựng Chính phủ điện tử do Bộ trưởng, Chủ nhiệm trực tiếp theo dõi, chỉ đạo), [[bưu chính]], [[viễn thông]], [[internet]];
 
Theo dõi, chỉ đạo công tác thông tin, truyền thông của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, VPCP; công tác địa phương; [[Tôn giáo tại Việt Nam|tôn giáo]], [[nhân quyền]], địa giới hành chính;
 
Theo dõi, xử lý cụ thể chương trình, kế hoạch công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; quy chế làm việc của Chính phủ; quan hệ công tác giữa Chính phủ với các cơ quan Đảng, Quốc hội, Chủ tịch nước, Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam và các tổ chức chính trị-xã hội;...
Dòng 106:
'''Phó Chủ nhiệm: Nguyễn Xuân Thành'''
 
Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm VPCP theo dõi, chỉ đạo công tác cải các hành chính nhà nước; các công tác nội bộ của VPCP; xử lý các công việc cụ thể khác về chế độ, chính sách đối với [[Công chức Việt Nam|công chức]], [[viên chức]], [[người lao động]] của VPCP; xử lý các báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề nội bộ của VPCP;...
 
Trực tiếp theo dõi và chỉ đạo Vụ Hành chính, Vụ Kế hoạch tài chính, Cổng TTĐT Chính phủ, Trung tâm Tin học, Cục Quản trị, Cục Hành chính-Quản trị II, [[Trung tâm Hội nghị Quốc gia (Việt Nam)|Trung tâm Hội nghị Quốc gia]], [[Dinh Độc Lập|Hội trường Thống Nhất]], Trung tâm Hội nghị 37 Hùng Vương, Trung tâm Hội nghị Quốc tế, Nhà khách La Thành.
 
'''Phó Chủ nhiệm: Mai Thị Thu Vân'''
 
Giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm VPCP thực hiện nhiệm vụ: Theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực kinh tế tổng hợp gồm [[kế hoạch]][[đầu tư]], [[tài chính]], giá, [[thương mại]], [[thống kê]], [[Tiền lương (Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam)|tiền lương]], [[Bảo hiểm xã hội|BHXH]],...
 
Theo dõi, chỉ đạo các lĩnh vực đổi mới và phát triển [[doanh nghiệp nhà nước]]; phát triển doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế; lĩnh vực viện trợ phi Chính phủ nước ngoài (NGOs), [[đầu tư trực tiếp nước ngoài]] (FDI), [[đầu tư gián tiếp nước ngoài]] (FPI), đầu tư của Việt Nam ra nước ngoài;
 
Trực tiếp theo dõi và chỉ đạo: Vụ Kinh tế tổng hợp, Vụ Đổi mới doanh nghiệp.
Dòng 120:
'''Phó Chủ nhiệm: Cao Huy'''
 
Ông sinh năm 1968, quê quán tỉnh Hải Dương. Ông được Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc bổ nhiệm tại Quyết định số 418/QĐ-TTg ngày 26/3/2020. Trước đó, ông là Phó Bí thư Thường trực Đảng uỷ Văn phòng Chính phủ, Phó [[Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh (Việt Nam)|Chủ tịch]] [[Ủy ban nhân dân tỉnh Việt Nam|Uỷ ban nhân dân]] tỉnh [[Đắk Nông]], Phó Chánh văn phòng [[Chính phủ Việt Nam#Ban cán sự đảng Chính phủ|Ban Cán sự Đảng Chính phủ]], Vụ trưởng Vụ Tổ chức Văn phòng Chính phủ.
 
Ông được phân công giúp Bộ trưởng, Chủ nhiệm '''[[Trần Văn Sơn]]''' một số nhiệm vụ: Theo dõi, chỉ đạo lĩnh vực nội chính.
 
== Các cơ quan trực thuộc ==
 
* Vụ Theo dõi công tác thanh tra; giải quyết khiếu nại, tố cáo; và Phòngphòng, chống tham nhũng, buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả (gọi tắt Vụ I).
* Vụ Nội chính (gọi tắt là Vụ II).
* Vụ Theo dõi phối hợp công tác giữa Chính phủ với Quốc hội, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, cơ quan Trung ương các đoàn thể nhân dân và Chính quyền địa phương (gọi tắt là Vụ III).
* Vụ Công tác Quốc hội, Địa phương và Đoàn thể
* Vụ Tổng hợp.
* Vụ Tổng hợp
* Vụ Tổ chức hành chính nhà nước và Công vụ.
* Vụ Pháp luật.
* Vụ Quan hệ quốc tế.
* Vụ KinhCông tế ngành.nghiệp
* Vụ KinhNông tế tổng hợp.nghiệp
* Vụ KhoaKinh giáotế -tổng Văn xã.hợp
* Vụ ĐổiKhoa mớigiáo doanh- nghiệp.Văn xã
* Vụ ThưĐổi mới -doanh Biên tập.nghiệp
* Vụ VănThư thư Hành- chính.Biên tập
* Vụ TổHành chức cán bộ.chính
* Vụ KếTổ hoạchchức tàicán chính.bộ
* Vụ Kế hoạch tài chính
* Cục Quản trị.
* Cục HànhKiểm chínhsoát -thủ Quảntục trịhành II.chính
* Cục Quản trị.
* Trung tâm Tin học.
* Cục Hành chính - Quản trị II
* Cổng Thông tin điện tử Chính phủ.
* Trung tâm Tin học.
 
==Bộ trưởng qua các thời kỳ==
Hàng 236 ⟶ 239:
| tháng 7 năm 1981
| tháng 4 năm 1982
| Bộ trưởng, Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng <br> kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng
|-
| [[Nguyễn Hữu Thụ]]
| tháng 4 năm 1982
| tháng 5 năm 1984
| Bộ trưởng, Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng <br> kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng
|-
| [[Đoàn Trọng Truyến]]
| tháng 5 năm 1984
| tháng 2 năm 1987
| Bộ trưởng, Tổng Thư ký Hội đồng Bộ trưởng <br> kiêm Chủ nhiệm Văn phòng Hội đồng Bộ trưởng
|-
| [[Nguyễn Khánh (Phó Thủ tướng)|Nguyễn Khánh]]