Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Dãy núi Sulaiman”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
clean up, general fixes using AWB
 
Dòng 29:
[[Takht-e-Sulaiman]] (nghĩa là ngai vàng của Solomon/Sulaiman) hay Kaisargarh/Kasi Ghar (hai đỉnh cao 3,443 m/11.295&nbsp;ft và 3.379 m/11.085&nbsp;ft)<ref name = AS />, [[Takatu]] và [[Giandari]] là một số đỉnh núi cao nhất trong dãy núi Sulaiman. Dãy núi này chạy tới khu vực [[sông Ấn]] gần [[Mithankot]] và thị trấn [[Rajanpur]] trong huyện [[Rajanpur (huyện)|Rajanpur]] của tỉnh [[Punjab (Pakistan)|Punjab]].
 
Dải nếp uốn Sulaiman, một chuỗi núi chạy theo hướng bắc-nam nằm tại phía tây miền trung [[Pakistan]] thuộc phân đoạn địa văn ba nếp; là dải nếp uốn Sulaiman ở phía tây, vùng [[bồn địa trước]] sông Ấn ở giữa và nền Punjab ở phía đông. Dải nếp uốn Sulaiman chứa các địa tầng [[đá phiến sét]], [[đá vôi]] và [[sa thạch]] thuộc đại Trung sinh và/hoặc thời kỳ có niên đại trẻ hơn. Zindapir Anticlinorium là một bộ phận hợp thành của dải nếp uốn Sulaiman. Nó được đánh dấu bằng các loại đá cao độ thấp, được hình thành từ các trầm tích đại dương trong thời kỳ từ thế Paleocen tới thế Pliocen-Pleistocen của mảng Nam Á (Ấn-Pakistan) và bị đè lên trên bởi một lớp [[siwalik]] dày. Các trầm tích bồi tích do sông Ấn và các chi lưu của nó mang theo che phủ bòn địa trước sông Ấn và nền Punjab cận kề đang chìm lún về phía tây<ref name =PJHR>[http://www.hdip.com.pk/Iqbal-PJHR%20(Zindapir).htm Geological Interpretation of Earthquakes Data of Zindapir Anticlinorium, Sulaiman Foldbelt, Pakistan] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080601165032/http://www.hdip.com.pk/Iqbal-PJHR%20(Zindapir).htm |date =2008-06-01 ngày 1 tháng 6 năm 2008}} trên website của Pakistan Journal of Hydrocarbon Research. Quyển 14, (6/2004), trang 41-47, 5 hình, 1 bảng.</ref>.
 
Các quan sát hiện trường thực địa chỉ ra rằng kiểu cấu trúc của Zindapir Anticlinorium được đặc trưng bằng các phay địa chất góc cao. Các phay này nói chung có hướng bắc-nam. Ngoài ra, tại các chỗ có đặc trưng [[en echelon]]<ref>Các cấu trúc trong đá gây ra bởi biến dạng không đồng trục theo Davis G. H., Reynolds S. J., Structural Geology of Rocks and Regions. Ấn bản lần 2. 1996</ref> và các phay xiên thì sự cắt cụt phay cục bộ theo góc xiên là đáng kể<ref name =PJHR />.
 
== Truyền thuyết ==
Truyền thuyết về dãy núi Sulaiman là vùng đông [[Quetta]] ([[Pakistan]]) nhìn xuống vùng đồng bằng [[sông Ấn]]. Một trong các đỉnh cao nhất của nó là [[Takht-e-Sulaiman]] (tức là ngai vàng của Solomon/Sulaiman). [[Ibn Battuta]] (1304-?) gọi tên nó là ''Koh-i-Sulaiman''. Người ta kể rằng Nhà tiên tri của Chúa [Allah], Hazrat Sulaiman (Alaihi Salaam) đã trèo lên ngọn núi này và ngắm nhìn trên vùng đất [[Nam Á]], khi đó còn chìm ngập trong bóng tối - nhưng ông đã quay trở lại mà không đi xuống để tiến vào vùng biên giới mới này, và chỉ để lại ngọn núi mang tên ông (Từ [[Ibn Battuta]]). Một truyền thuyết khác nói rằng Solomon đã tạm nghỉ trên rìa ở phía dưới đỉnh núi để nhìn lần cuối về Ấn Độ, khi ông đưa cô dâu Ấn Độ tới [[Jerusalem]]. Một đền thờ Hồi giáo đánh dấu điểm này<ref>{{Chú thích web |url=http://www.fata.gov.pk/subpages/dikhan.php |ngày truy cập=2008-10-29 |tựa đề=Historical and administrative profile of F. R. D.I.Khan |archive-date =2008-09- ngày 20 tháng 9 năm 2008 |archive-url=https://web.archive.org/web/20080920175641/http://www.fata.gov.pk/subpages/dikhan.php |url-status=dead }}</ref>. Nó cũng là điểm thu hút những người hành hương.
 
[[Abu Rayhan Biruni|Al-Biruni]] (973-1048) viết về dãy núi này trong các hồi ký của ông như là các ngọn núi ranh giới phía tây của Nam Á và là quê hương của những người được gọi là [[người Afghan]] hay [[người Pashtun]].
Dòng 45:
 
==Tham khảo và liên kết ngoài ==
*''Mục từ này dịch một phần từ [http://earthobservatory.nasa.gov/Newsroom/NewImages/images.php3?img_id=10780 NASA Earth Observatory] {{Webarchive|url=https://web.archive.org/web/20080924214646/http://earthobservatory.nasa.gov/Newsroom/NewImages/images.php3?img_id=10780 |date =2008-09- ngày 24 tháng 9 năm 2008}}''
==Ghi chú==
{{Tham khảo}}