Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Phân cấp hành chính Nhật Bản”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
Không có tóm lược sửa đổi
Thẻ: Lùi lại thủ công
Dòng 216:
{{Main|Tỉnh của Nhật Bản}}
[[Tập tin:Regions and Prefectures of Japan 2.svg|thumb|47 tỉnh của Nhật Bản]]
Cấp [[Chính quyền địa phương ở Nhật Bản|hành chính địa phương]] cao nhất của Nhật Bản là 47 đơn vị tỉnh, trong đó gồm: 43 {{nihongo |tỉnhhuyện |県 |ken}}, 2 {{nihongo |[[Phủ (đơn vị hành chính)|phủ]] |府 |fu |extra=[[Ōsaka]] và [[Kyōto]]}}, 1 {{nihongo |"[[Đạo (đơn vị hành chính)|đạo]]" |道 |dō |extra=[[Hokkaidō]]}} và 1 {{nihongo |"[[Thủ đô|đô]]" |都 |to |extra=[[Tokyo]]}}. Tuy nhiên giữa các loại đơn vị không có sự phân biệt về quyền hạn hay chức năng, và trong tiếng Việt 47 đơn vị cấp tỉnh này được gọi chung là "Tỉnh."
 
===''Đô''===
Dòng 230:
Hai tỉnh [[Ōsaka]] và [[Kyōto]] được chỉ định là các {{nihongo |'''"phủ"''' |府 |fu|tỉnh phủ}}. Ý nghĩa nguyên thủy của chữ Hán bắt nguồn từ Trung Quốc này ám chỉ những vùng đô thị trọng yếu của quốc gia. Tỉnh Kyōto có thành phố [[Kyōto (thành phố)|Kyōto]] từng là kinh đô của Nhật Bản.
 
===''TỉnhHuyện''===
{{nihongo |'''"TỉnhHuyện"''' |県 |ken|hanviet=|kyu=|hg=|kk=|tỉnh}} là loại hình phổ biến nhất trong thang hành chính cấp 1 của Nhật Bản, với tổng cộng 43 đơn vị. Ý nghĩa nguyên thủy của chữ Hán bắt nguồn từ Trung Quốc này ám chỉ những vùng hay tỉnh nông thôn.
 
== Cấp phân tỉnh ==