Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Roa jayakari”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n Replace dead-url= with url-status=.
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 1:
{{tiêunhan đề nghiêng}}
{{Bảng phân loại
| name = ''Roa jayakari''
| image = Roa jayakari, Pakistán 2013India.pngjpg
| image_caption =
| image_size = 230px
| status = LC
| status_system = IUCN3.1
| status_ref = <ref name="iucn" />
| regnum = [[Animalia]]
| phylum = [[Chordata]]
| classis = [[Actinopterygii]]
| ordo = [[PerciformesAcanthuriformes]]
| familia = [[Chaetodontidae]]
| genus = ''[[Roa (chi cá)|Roa]]''
| species = '''''R. jayakari'''''
| binomial = ''Roa jayakari''
| binomial_authority = ([[John Roxborough Norman|Norman]], 1939)
| synonyms = * ''Chaetodon jayakari'' {{small|Norman, 1939}}
}}
'''''Roa jayakari''''', thường được gọi là '''cá bướm dải vàng Ấn Độ''', là một loài cá biển thuộc chi ''[[Roa (chi cá)|Roa]]'' trong [[họ Cá bướm]]. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1939.
 
== Từ nguyên ==
== Phân bố và môi trường sống ==
Từ định danh ''rumsfeldi'' được đặt theo tên của Atmaram Sadashiva Grandin Jayakar, bác sĩ [[phẫu thuật]] kiêm nhà [[tự nhiên học]] [[người Ấn Độ]], người đã đã gửi bốn [[mẫu vật]] của loài cá này đến [[Bảo tàng Anh]].<ref>{{Chú thích web|url=https://etyfish.org/acanthuriformes1/|tựa đề=Order Acanthuriformes (part 1): Families Lobotidae, Pomacanthidae, Drepaneidae and Chaetodontidae|tác giả=Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara|năm=2021|website=The ETYFish Project Fish Name Etymology Database|ngày truy cập=2022-01-16}}</ref>
''R. jayakari'' có phạm vi phân bố rộng rãi ở vùng biển Tây Bắc [[Ấn Độ Dương]]. Loài này được tìm thấy tại [[Biển Đỏ]], [[vịnh Aden]], [[vịnh Oman]], bờ biển phía tây và nam [[bán đảo Ả Rập]], trải dài đến bờ biển phía tây [[Ấn Độ]]. Gần dây, ''R. jayakari'' được phát hiện ở vùng biển ngoài khơi bang [[Odisha]] ở phía đông [[Ấn Độ]]. Chúng sống xung quanh các [[rạn san hô]] và [[đá ngầm]] ở độ sâu khoảng 33 – 274 m<ref name=":1">{{Chú thích web|url=https://www.iucnredlist.org/species/165614/6068501|title=Roa jayakari|last=|first=|date=|website=[[Sách Đỏ IUCN]]|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =}}</ref><ref name=":0">{{Chú thích web|url=https://www.fishbase.se/summary/12530|title=Roa jayakari (Norman, 1939)|last=|first=|date=|website=Fishbase|archive-url=|archive-date=|url-status=|accessdate =|tiêu đề=}}</ref>.
 
== PhânPhạm vi phân bố và môi trường sống ==
''R. jayakari'' được phân bố rộng rãi ở vùng biển Bắc [[Ấn Độ Dương]], từ [[Biển Đỏ]] và [[vịnh Aden]] ngược lên [[vịnh Oman]], băng qua bờ biển [[Ấn Độ]] đến [[Bangladesh]] và [[Myanmar]].<ref name="iucn" /><ref>{{Cof record|genid=45088|title=''Roa jayakari'' (Norman 1939)|access-date=2022-01-16}}</ref> Chúng sống xung quanh các [[rạn san hô]] và [[đá ngầm]] ở độ sâu khoảng 33–274 m.<ref name="iucn">{{Cite iucn|authors=Pyle, R. & Myers, R.|year=2010|title=''Roa jayakari''|page=e.T165614A6068501|doi=10.2305/IUCN.UK.2010-4.RLTS.T165614A6068501.en|access-date=2022-01-16}}</ref>
 
== Mô tả ==
Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở ''R. jayakari'' trưởng thành16 đạtcm.<ref kíchname="fishbase">{{FishBase thước khoảng 16&nbsp;cm.species|Roa|jayakari}}</ref> Thân có màu trắng với ba dải sọc màu nâu vàng, là đặc điểm của chi ''[[Roa (chi cá)|Roa]]'' nàysẫm. Có 3 dải màu nâu: dảiDải thứ nhất bănghẹp xuyênhơn qua mắt,hai dải thứcòn hailại, kéonằm dài từđầu trên vâybăng lưngqua trướcmắt. xuống vâymột bụng,đốm tròn dảimàu thứđen baviền kéotrắng dàinằm từ trên vây lưngphía sau vây hậu mônlưng. CácVây dảibụng trắng dầnmàu thuônnâu hẹpvới vềgai phíamàu lưngtrắng. CácDải dảitrắng màugiữa nâuthân không ửngdạng vànghình nhưchóp, ''[[Roamở australis]]'',rộng ''[[Roavề excelsa]]'',phía ''[[Roa modesta]]''bụng. Các gai vây lưng màu trắng; gaiGai vây lưng thứ 3 và thứ 4 dàigần ngang nhau và dàicao hơn những gai thứcòn nhất và thứ 2lại.<ref Đuôiname="randall95">{{chú màu vàngthích trong suốtsách|url=https://books.google.com.vn/books?id=LSuT-3GQL-QC&lpg=PP249&dq=&hl=vi&pg=PA249#v=onepage&q&f=false|title=Coastal Fishes mộtof đốmOman|author=John tròn màu đen viền bởi một dải màu trắng nằm ở phía sau của vây lưngE. VâyRandall|publisher=Nhà bụngxuất bản màu[[Đại nâuhọc đen với gai màu trắngHawaii]]|year=1995|isbn=978-0824818081|page=249}}</ref><ref name=":2">{{Chú thích web|url=https://reefs.com/2015/10/23/reviewing-roa-an-intimate-look-at-this-handsome-genus/|titletựa đề=Reviewing Roa: An intimate look at this handsome genus|lasthọ=T.Y.K|firsttên=Lemon|datengày=2015-10-23|website=reefsReefs.com|archive-urlngày truy cập=|archive2022-date=|url01-status=|accessdate =16}}</ref>.
 
Số gai ở vây lưng: 11; Số vây tia mềmvây ở vây lưng: 22 - 2421–23; Số gai ở vây hậu môn: 3; Số vây tia mềmvây ở vây hậu môn: 1717–18; -Số 18tia vây ở vây ngực: 14–15; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia mềmvây ở vây ngựcbụng: 14 - 155.<ref name=":0randall95" />.
 
== Sinh thái học ==
Thức ăn của ''R. jayakari'' chủ yếu là các loài [[Động vật không xương sống biển|động vật không xương sống]] ở đáy biển. ''R. jayakari'' hầu như không được đánh bắt nhằm mục đích thương mại cá cảnh<ref name=":1" />.
Thức ăn của ''R. jayakari'' chủ yếu là các loài [[thủy sinh không xương sống]].<ref name="iucn" />
 
== XemTham thêmkhảo ==
Biswajit Panda, Swarup Ranjan Mohanty & Anil Mohapatra (2018), [https://www.researchgate.net/publication/329116822_First_report_of_Roa_jayakari_Norman_1939_Perciformes_Chaetodontidae_from_Odisha_coast_India First report of ''Roa jayakari'' (Norman, 1939) (Perciformes: Chaetodontidae) from Odisha coast, India], ''Rec. zool. Surv. India'' 118 ('''3'''): 322 - 324
 
== Chú thích ==
{{Tham khảo}}
 
{{Taxonbar}}
[[Thể loại:Roa]]
 
[[Thể loại:Roa|J]]
[[Thể loại:Cá Ấn Độ Dương]]
[[Thể loại:Cá biển Đỏ]]
[[Thể loại:Cá Yemen]]
[[Thể loại:Cá Oman]]
[[Thể loại:Cá Pakistan]]
[[Thể loại:Cá Ấn Độ]]
[[Thể loại:Cá Bangladesh]]
[[Thể loại:Cá Myanmar]]
[[Thể loại:Động vật được mô tả năm 1939]]