Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Á kim”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Bổ sung
Thẻ: Đã bị lùi lại Soạn thảo trực quan
n Reverted edits by 113.23.52.20 (talk) to last version by 58.186.59.252: Chép dán
Thẻ: Lùi tất cả SWViewer [1.4]
Dòng 1:
'''Á kim''' gồm những [[nguyên tố hóa học]] [[bo|B]], [[silic|Si]], [[Gecmani|Ge]], [[Asen|As]], [[Antimon|Sb]], [[Teluri|Te]], [[Poloni|Po]]; chúng nằm giữa [[kim loại]] và [[phi kim]] trong [[bảng tuần hoàn]]. Phụ thuộc vào điều kiện môi trường chúng có thể có các tính chất của kim loại như dẫn điện hay phi kim cách điện. Si và Ge là 2 [[chất bán dẫn]] quan trọng. Ở điều kiện bình thường, á kim có dạng rắn.
 
{|{{prettytable}}
Các nguyên tố Á kim không nằm chung 1 nhóm trong 1 cột cụ thể như các nhóm nguyên tố khác mà nằm rời rạc theo hình ziczac.
|H|| colspan="17" |  ||He
 
|-
Có 7 nguyên tố á kim trong bản hệ thống tuần hoàn gồm: Boron (B), Silicon (Si), Gecmani (Ge), Asen (As), Antimon (Sb), Tellurium (Te), Polonium (Po)
|Li||Be|| colspan="11" |  ||bgcolor="#cccc99"|[[Bo|B]] ||C||N||O||F||Ne
 
|-
7 nguyên tố á kim này nằm ở vị trí n từ nhóm 13 đến nhóm 16.
| Na||Mg|| colspan="11" |  ||Al||bgcolor="#cccc99"|[[silic|Si]]||P||S||Cl||Ar
 
|-
Trong một số trường hợp,nhiều nhà khoa học có thể phân loại selen, astatine, nhôm và carbon là á kim, nhưng điều này ít phổ biến.
|K||Ca||Sc|| ||Ti||V||Cr||Mn||Fe||Co||Ni||Cu||Zn||Ga||bgcolor="#cccc99"|[[Gecmani|Ge]]||bgcolor="#cccc99"|[[Asen|As]]||Se ||Br||Kr
 
|-
Á kim thường là những chất bán dẫn, silicon là ví dụ nổi tiếng nhất về chất bán dẫn về á kim. Hầu hết các vi mạch và bộ vi xử lý đều được làm bằng silicon.
|Rb|||||| ||||||||||||||||||||In||Sn||bgcolor="#cccc99"|[[Antimon|Sb]]||bgcolor="#cccc99"|[[Telua|Te]]||I||Xe
 
|-
== Tính chất lý hóa của Á kim ==
|Cs||||||* |||||| ||||||||||||||Tl||Pb||Bi||bgcolor="#cccc99"|[[Poloni|Po]]||At||Rn
Vì á kim có nhiều tính chất chung giữa kim loại và phi kim nên tính chất vật lý và hóa học của chúng khá phức tạp
|-
 
|Fr||||||** ||||||||||||||||||
==== Tính chất vật lý của á kim ====
|}
 
{{Bảng tuần hoàn thu gọn}}
* Trạng thái: Thường ở dạng chất rắn và có độ cứng tương đối.
* Màu sắc: Có màu ánh kim.
* Độ đàn hồi: nếu ở trạng thái rắn thì á kim rất giòn và dễ vỡ.
* Độ dẫn nhiệt: là chất bán dẫn tốt nhất.
 
==== Tính chất hóa học của á kim ====
 
* Khả năng phản ứng của các á kim loại phụ thuộc vào đặc tính của các '''nguyên tố hóa học''' mà chúng phản ứng.
* Thù hình: Chúng có thù hình đa dạng.
* Khi á kim phản ứng với kim loại sẽ tạo thành hợp kim.
* Á kim khi tác dụng với phi kim thuộc nhóm halogen thường tạo thành các hợp chất.
* Á kim có thể phản ứng oxy hóa.
 
== Ứng dụng của á kim ==
Tùy vào từng nguyên tố á kim mà ứng dụng của chúng sẽ khác nhau, cụ thể gồm:
 
==== Ứng dụng của nguyên tố Boron (B) ====
 
* Boron được sử dụng trong pháo hoa vì nó có thể thay đổi màu sắc thành màu xanh lục khi bị cháy. Nó là một trong những á kim có tính năng phát nổ cao nhất.
* Nó được sử dụng dưới dạng axit boric và có thể được sử dụng như một chất tẩy rửa.
* Boron khi được sử dụng với một lượng nhỏ có thể làm chất để khử khuẩn trong tự nhiên.
 
==== Ứng dụng của nguyên tố Silicon (Si) ====
 
* Silicon được ứng dụng trong chip máy tính và điện thoại và các thiết bị điện tử vì nó là chất bán dẫn tốt nhất hiện nay.
* Silicon có thể dùng làm chất chống thấm trên mái nhà, xung quanh đường ống nước.
 
==== Ứng dụng của nguyên tố Gecmani (Ge) ====
 
* Gecmani được sử dụng trong các ngành công nghiệp bán dẫn để cải thiện tính chất dẫn điện.
* Đèn huỳnh quang và máy dò hồng ngoại sử dụng gecmani.
 
==== Ứng dụng của nguyên tố Asen (As) ====
 
* Khi asen được trộn với nguyên tố gali, nó có thể được sử dụng làm chất bán dẫn và được ứng dụng trong đèn LED.
* Asen có thể được sử dụng làm thuốc trừ sâu và bảo quản gỗ.
* Hợp kim chì được sử dụng trong sản xuất đạn có sử dụng thạch tín.
 
==== Ứng dụng của nguyên tố Antimon (Sb) ====
 
* Antimon được sử dụng như một trong những thành phần trong sơn và men gốm sứ.
* Người Ai Cập cổ đại sử dụng antimon như một loại mỹ phẩm.
 
==== Ứng dụng của nguyên tố Tellurium (Te) ====
 
* Nó được sử dụng như một chất phụ gia trong việc tạo ra các hợp kim.
* Nó được sử dụng trong sản xuất gang và gốm sứ để ngăn chặn hiện tượng tăng nhiệt.
 
==== Ứng dụng của nguyên tố Polonium (Po) ====
Polonium không được sử dụng vì nó là nguyên tố hiếm nhất và có tính phóng xạ cao và độc hại trong tự nhiên.{{Bảng tuần hoàn thu gọn}}
{{thể loại Commons|Metalloids}}