Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Thừa Chí”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Không có tóm lược sửa đổi
Dòng 4:
| tước vị = [[Thân vương nhà Thanh]]
| chức vị = [[Hòa Thạc Trịnh Thân vương]]
| tại vị = [[1864]] - [[1871]]
| tiền nhiệm = [[Nhạc Linh]]
| kế nhiệm = [[Khánh Chí]]
Dòng 16:
| sinh = [[1843]]
| nơi sinh =
| mất = [[{{năm mất và tuổi|1882]]|1843}}
| nơi mất =
}}
}}'''Thừa Chí''' ([[chữ Hán]]: 承志; [[1843]] - [[1882]]), [[Ái Tân Giác La]], là một Hoàng thân thuộc 1 trong 12 [[Thiết mạo tử vương]] của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]].
'''Thừa Chí''' ({{lang-zh|承志}}; 1843 – 1882) là một hoàng thân của [[nhà Thanh]] trong [[lịch sử Trung Quốc]], người thừa kế 1 trong 12 tước vị [[Thiết mạo tử vương]].
 
== Cuộc đời ==
Thừa Chí được sinh ra vào ngày 15 tháng 9 (âm lịch) năm [[Đạo Quang]] thứ 23 ([[1843]]), trong gia tộc [[Ái Tân Giác La]]. Ông là con trai thứ ba của [[Tây Lãng A]] (西朗阿) - tằng tôn của Giản Cần Thân vương [[Kỳ Thông A]], mẹ ông là Thứ thiếp Trịnh thị (鄭氏).
 
Năm Đạo Quang thứ 29 ([[1849]]), tháng 2, ông được phong tước '''Bất nhập Bát phân Phụ quốc công''' (不入八分輔國公).
 
Năm [[Đồng Trị]] thứ 3 ([[1864]]), tháng 9, ông được thế tập tước vị '''Trịnh Thân vương''' (鄭親王) đời thứ 15. Khi ấy phụ thân, tổ phụ và tằng tổ phụ của ông đều được truy phong làm [[Trịnh Thân vương]].
 
Năm thứ 10 ([[1871]]), tháng 6, vì duyên sự mà ông bị cách tước. Tước vị sẽ do [[Khánh Chí]] - cháu nội của Trịnh Cung Thân vương [[Tích Cáp Nạp]] thế tập.
 
Năm [[Quang Tự]] thứ 8 ([[1882]]), ngày 24 tháng 11 (âm lịch), giờ Thân, ông qua đời, thọ 40 tuổi.
 
== Gia quyến ==
Hàng 50 ⟶ 51:
==== Con trai ====
 
# Văn Mậu (文懋; [[1875]] - [[1888]]), mẹ là Đích Phúc tấn Ngô Lý Dương Hải thị. Qua đời khi chưa kịp lập gia thất.
# Sâm Mậu (森懋; [[1877]] - [[1882]]), mẹ là Thứ thiếp Văn thị. Chết yểu.
# Sâm Trung (森忠; [[1878]] - [[1886]]), mẹ là Thứ thiếp Chính thị. Chết yểu.
 
== Tham khảo ==