Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nam có quan hệ tình dục với nam”

Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
Minsbot (thảo luận | đóng góp)
n r2.7.2) (Bot: Thêm ko:비역
TuHan-Bot (thảo luận | đóng góp)
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web (4), {{cite book → {{chú thích sách (5), {{cite journal → {{chú thích tạp chí (8)
Dòng 1:
{{Giới tính}}
[[Tập tin:Poster-MSM safe sex.jpg|nhỏ|Áp phích nhằm tuyên truyền về [[tình dục an toàn]] cho đối tượng MSM ở Việt Nam.]]
'''Nam có quan hệ tình dục với nam''' hay '''MSM''' (tiếng Anh: ''Men who have sex with men'' hoặc ''males who have sex with males'') chỉ những người [[nam giới|nam]] có hành vi [[quan hệ tình dục]] với người nam khác cho dù họ có là [[đồng tính luyến ái]] hoặc [[song tính luyến ái]] hay không.<ref name="msmafrica">[http://www.aidsportal.org/News_Details.aspx?id=5208&nex=5 MSM in Africa: highly stigmatized, vulnerable and in need of urgent HIV prevention]</ref><ref name ="UNAIDS1">{{citechú thích web
| last =
| first =
Dòng 13:
| format = asp
| doi =
| accessdate = 2008-07-24}}</ref><ref name="TGHIVINF">{{citechú thích web
| last = Greenwood
| first = Cseneca
Dòng 25:
| format = ppt
| doi =
| accessdate =2008-07-24}}</ref><ref name ="MSTSW">{{citechú journalthích tạp chí |author=Operario D, Burton J, Underhill K, Sevelius J |title=Men who have sex with transgender women: challenges to category-based HIV prevention |journal=AIDS Behav |volume=12 |issue=1 |pages=18–26 |year=2008 |month=January |pmid=17705095 |doi=10.1007/s10461-007-9303-y |url=}}</ref><ref name="TGMSMNET">{{citechú journalthích tạp chí |author=Operario D, Burton J |title=HIV-related tuberculosis in a transgender network--Baltimore, Maryland, and New York City area, 1998-2000 |journal=MMWR Morb. Mortal. Wkly. Rep. |volume=49 |issue=15 |pages=317–20 |year=2000 |month=April |pmid=10858008 |doi= |url=http://www.cdc.gov/mmwr/preview/mmwrhtml/mm4915a1.htm}}</ref> Thuật ngữ này được định nghĩa trong thập kỷ 90 của thế kỷ trước nhằm nghiên cứu sự lây truyền bệnh giữa những người nam có quan hệ tình dục với nam. <ref name ="UNAIDS1"/>
Thuật ngữ này hướng tới một nhóm người nam có nguy cơ mắc các [[bệnh lây truyền qua đường tình dục]] cao như [[HIV]].<ref name ="UNAIDS1"/><ref name="TGHIVINF"/> Nó được sử dụng chủ yếu để nghiên cứu sự lây lan của đại dịch HIV.<ref name ="UNAIDS1"/>
==Nhóm hành vi MSM==
[[Tập tin:Michael Lucas Men of Israel film shoot.jpg|nhỏ|trái|Mặc dù hai diễn viên cởi trần trong ảnh này có thể không tự xác định mình là [[người đồng tính]], vai diễn của họ trong một bộ [[phim khiêu dâm]] toàn đàn ông nói lên rằng họ là nam có quan hệ tình dục với nam ngay cả khi họ chỉ làm chuyện đó khi được trả cát-xê.]]
Young and Meyer (2005) ghi nhận rằng cụm từ nam có quan hệ tình dục với nam được sử dụng trong thuyết trình về sức khỏe công cộng từ năm 1990 hoặc sớm hơn nhưng khi được định nghĩa bởi Glick et al. (1994) nó đã “nêu lên một khái niệm mới.”<ref>{{citechú journalthích tạp chí |author=Young RM, Meyer IH |title=The trouble with "MSM" and "WSW": erasure of the sexual-minority person in public health discourse |journal=Am J Public Health |volume=95 |issue=7 |pages=1144–9 |year=2005 |month=July |pmid=15961753 |pmc=1449332 |doi=10.2105/AJPH.2004.046714 |url=}}</ref><ref>{{citechú journalthích tạp chí |author=Glick M, Muzyka BC, Salkin LM, Lurie D |title=Necrotizing ulcerative periodontitis: a marker for immune deterioration and a predictor for the diagnosis of AIDS |journal=J. Periodontol. |volume=65 |issue=5 |pages=393–7 |year=1994 |month=May |pmid=7913962 |doi= |url=}}</ref> Họ xem xét nguồn gốc khái niệm này dựa trên hai bối cảnh khác nhau. Một là các nhà dịch tễ học muốn tìm một khái niệm nhóm hành vi có thể được phân tích trong các nghiên cứu về nguy cơ nhiễm bệnh hơn là một khái niệm nhóm nhận thức (như là [[đồng tính]], song tính hay [[dị tính luyến ái]]) bởi vì một người nam tự xác định mình là đồng tính hoặc song tính thì không hẳn là có quan hệ tình dục với nam trong khi đó một người tự xác định là dị tính lại có thể có làm điều này. Hai là việc sử dụng cụm từ này đi đôi với việc chỉ trích các cụm từ nhận thức tình dục đang thịnh hành trong các tài liệu về cấu trúc xã hội, thường các tài liệu này không sử dụng các khái niệm dựa trên nhận thức trong một bối cảnh văn hóa xã hội.
 
Là một nhóm nguy cơ, MSM không giới hạn trong một nhóm dân cư nhỏ nào, tự xác định và dễ thấy. MSM và người đồng tính nam là hai khái niệm khác nhau: một bên là hành vi một bên là sự xác nhận. MSM chỉ quan hệ tình dục giữa nam và nam bất kể họ xác định họ như thế nào trong khi đó người đồng tính nam cũng có thể có hành vi này nhưng khái niệm đồng tính nhìn chung được xem xét trên khía cạnh văn hóa hơn. Đồng tính luyến ái ở đây chỉ sự bị hấp dẫn bởi một người nam tuy nhiên có thể hoặc không dẫn đến mối quan hệ tình cảm cùng giới. Từ ''gay'' thiên về khía cạnh xã hội trong khi cụm từ đồng tính luyến ái được dùng trong khoa học.
 
Khi đánh giá mạng lưới hoạt động tình dục và các hành vi của các MSM ở châu Á, Dowsett, Grierson và McNally kết luận rằng nhóm MSM không tương ứng với một nhóm xác định trong xã hội nào ở bất cứ nước nào mà họ nghiên cứu.<ref name="review"> A review of knowledge about the sexual networks and behaviors of men who have sex with men in Asia. Dowsett, Grierson and McNally.[http://www.latrobe.edu.au/arcshs/downloads/Reports/Asia%20MSM.pdf]> </ref> Không có đặc điểm chung nào giữa các cộng đồng MSM mà họ nghiên cứu trừ việc họ là nam và có quan hệ tình dục với nam.
[[Tập tin:Barzilay Venue in Tel Aviv Israel.jpg|nhỏ|Những người nam có hành vi tình dục với nam là những người khách quen của quán bar [[đồng tính]] này có thể không bao giờ tự xác định mình là nam có quan hệ tình dục với nam nhưng các nhà nghiên cứu thì xác định họ như vậy vì một số lý do.]]
===Người hoán tính===
Dòng 43:
Khi hai người nam quan hệ tình dục với nhau thì không có khả năng sinh sản. Mọi hành vi tình dục ở con người có tiếp xúc dịch cơ thể của người khác đều được xem là có nguy cơ nhiễm bệnh đường tình dục. Mặc dù khả năng lây nhiễm là khác nhau ở các hành vi khác nhau, nhìn chung tất cả các hành vi tình dục giữa hai (hay nhiều) người đều được coi là con đường lây nhiễm hai chiều, cả top và bottom đều có nguy cơ, mặc dù bottom nguy cơ cao hơn.
===Thể chất===
[[Tình dục]] có nhiều lợi ích, bao gồm giảm căng thẳng tinh thần, tăng cường sức đề kháng vì làm tăng kháng thể immunoglobulin A, tốt cho hệ tim mạch, nâng cao cái tôi cá nhân, tăng sự thân mật, giúp giảm đau vì sản xuất ra hoocmon oxytocin, giảm nguy cơ ung thư tuyến tiền liệt, làm khỏe cơ vùng chậu và giúp ngủ ngon.<ref>{{citechú bookthích sách | last = Silverstein | first = Charles | coauthors = Felice Picano | title = The New Joy of Gay Sex | publisher = GMP | date = 1993
| pages = 198–203 | month = September | isbn = 0854492143, 9780854492145}} </ref><ref>{{citechú thích booksách | last = Melody | first = Michael Edward | coauthors = Linda Mary Peterson | title = Teaching America about sex: marriage guides and sex manuals from the late Victorians to Dr. Ruth | publisher = NYU Press | date = 1999 | pages = 182–198 | isbn = 0814755321, 9780814755327 }}</ref><ref>{{citechú bookthích sách | title = The Journal of sex research | publisher = Society for the Scientific Study of Sex (Original from the University of Michigan) | date = 1992 | pages = v.29 }}</ref><ref>{{citechú bookthích sách | last = Terry | first = Deborah J. | coauthors = Cynthia Gallois, Malcolm McCamish | title = The Theory of reasoned action: its application to aids-preventive behavior | publisher = Routledge | date = 1993 | pages = 182–198 | isbn = 0080419321, 9780080419329 }}</ref><ref name="webmd.com">Doheny, K. (2008) [http://www.webmd.com/sex-relationships/features/10-surprising-health-benefits-of-sex "10 Surprising Health Benefits of Sex,"] ''WebMD'' (reviewed by Chang, L., M.D.)</ref> Tình dục cũng có thể là nguyên nhân gây bệnh. [[Tình dục an toàn]] là một biện pháp thích hợp.<ref>{{citechú thích web
| title = STI Epi Update: Oral Contraceptive and Condom Use
| url = http://www.phac-aspc.gc.ca/publicat/epiu-aepi/std-mts/std511_e.html
| publisher = ''[[Public Health Agency of Canada]]''
| date = 1998-04-23
| accessdate = 2007-07-11}}</ref> Một trong những suy nghĩ cho rằng MSM thì lang chạ và hay quan hệ tình dục không an toàn hơn nhưng các nghiên cứu rộng rãi cho thấy điều này không đúng. Một nghiên cứu năm 2007 trong hai nhóm người cho thấy “hầu hết người đồng tính nam có số lần quan hệ tình dục không an toàn trong một năm bằng với số lần của nam và nữ dị tính.”<ref>[http://www.medicalnewstoday.com/articles/82330.php Sexual Behavior Does Not Explain Varying HIV Rates Among Gay And Straight Men]</ref><ref>{{citechú journalthích tạp chí |author=Goodreau SM, Golden MR |title=Biological and demographic causes of high HIV and sexually transmitted disease prevalence in men who have sex with men |journal=Sex Transm Infect |volume=83 |issue=6 |pages=458–62 |year=2007 |month=October |pmid=17855487 |doi=10.1136/sti.2007.025627}}</ref> Ở MSM, có hai dạng hành vi tình dục gây nguy cơ đó là làm tình bằng miệng và tình dục hậu môn, mặc dù không phải tất cả MSM đều thực hiện các hành vi này.
 
Trước đây, tình dục hậu môn được coi là gắn liền với người đồng tính nam và MSM. Tuy nhiên, nhiều MSM không quan hệ kiểu này. Trong quan hệ kiểu này, người dùng dương vật gọi là ''top''. Người kia gọi là ''bottom''/''bot''. Lựa chọn thay đổi tùy theo mỗi người.
 
Làm tình bằng miệng không phải là phương pháp hữu hiệu ngăn ngừa lây nhiễm mặc dù một số loại bệnh lây truyền đường tình dục dễ lây qua đường này hơn là các loại khác.<ref> [http://www.gmhc.org/health/testing/geffen_sti.html Geffen Testing Center's HIV, Syphilis, and Hepatitis C Information Sheet] Accessed November 4, 2006</ref><ref>University Health Center, University of Georgia [http://www.uhs.uga.edu/sexualhealth/oral_sex.html Oral Sex] Accessed November 4, 2006</ref>
 
{{quote box2| align=right| width=26em| border=2px| bgcolor=#B5E1FF| fontsize=100% |halign=left
Dòng 62:
*Trùm lên đồ chơi tình dục ([[sex toy]]) một bao cao su mới khi dùng với bạn tình khác; nên dùng một chiếc đồ chơi cho từng người; dùng bao tay nhựa và [[dầu bôi trơn cá nhân]] trong bất kỳ hành vi tình dục nào có thể gây chảy máu.<ref>Catalyst, Sr. Kitty, Staff of San Francisco City Clinic; "Reading This Might Save Your Ass"; 2001, San Francisco HIV Prevention and STD Prevention and Control.</ref><ref>Men Like Us: The GMHC Complete Guide to Gay Men's Sexual, Physical, and Emotional Well-being; Wolfe, Daniel; Gay Men's Health Crisis, Inc; Published by Ballantine Books, 2000; ISBN 0345414969, 9780345414960.</ref>}}
====[[HIV]]/[[AIDS]]====
MSM bị nhiễm [[HIV]] nhiều hơn những người nam quan hệ với phụ nữ ở phương Tây,<ref name=HIVprevention>{{citechú journalthích tạp chí |author=Steward WT, Charlebois ED, Johnson MO, ''et al.'' |title=Receipt of prevention services among HIV-infected men who have sex with men |journal=Am J Public Health |volume=98 |issue=6 |pages=1011–4 |year=2008 |month=June |pmid=18445790 |doi=10.2105/AJPH.2007.124933 |url=}}</ref> [[Nhật Bản]],<ref>{{citechú thích web|url=http://www.japanetwork.org/aidsnews/stats/06jul-sep.html|title=Statistics from the Ministry of Health, Labor and Welfare}}</ref> [[Ấn Độ]]<ref>{{citechú journalthích tạp chí |author=Go VF, Srikrishnan AK, Sivaram S, ''et al.'' |title=High HIV prevalence and risk behaviors in men who have sex with men in Chennai, India |journal=J. Acquir. Immune Defic. Syndr. |volume=35 |issue=3 |pages=314–9 |year=2004 |month=March |pmid=15076248 |doi= 10.1097/00126334-200403010-00014|url=http://meta.wkhealth.com/pt/pt-core/template-journal/lwwgateway/media/landingpage.htm?issn=1525-4135&volume=35&issue=3&spage=314}}</ref> và [[Đài Loan]]<ref>{{citechú journalthích tạp chí |author=Lee HC, Ko NY, Lee NY, Chang CM, Ko WC |title=Seroprevalence of viral hepatitis and sexually transmitted disease among adults with recently diagnosed HIV infection in Southern Taiwan, 2000-2005: upsurge in hepatitis C virus infections among injection drug users |journal=J. Formos. Med. Assoc. |volume=107 |issue=5 |pages=404–11 |year=2008 |month=May |pmid=18492625 |doi= 10.1016/S0929-6646(08)60106-0|url=http://ajws.elsevier.com/ajws_pubmed/pubmed_switch.asp?journal_issn=0929-6646&art_pub_year=2008&art_pub_month=05&art_pub_vol=107&art_sp=404}} Increased Risk for Entamoeba histolytica Infection and Invasive Amebiasis in HIV Seropositive Men Who Have Sex with Men in Taiwan</ref> cũng như ở các nước phát triển khác.<ref>UNAIDS 2006 report on the global AIDS epidemic, [http://data.unaids.org/pub/GlobalReport/2006/2006_GR_CH05_en.pdf Chapter 05], June 2006</ref> Ở [[phương Tây]], họ có xu hướng quan hệ tùy tiện và không an toàn nên có nguy cơ lây nhiễm HIV cao và cũng có xu hướng nhận được ít sự giúp đỡ để giảm khả năng lây nhiễm hơn. Điều này dẫn đến sự lây lan nhanh chóng trong những nhóm nhỏ đồng tính nam. Vào 2006, 62% đàn ông [[Mỹ]] bị lây HIV từ việc quan hệ với đàn ông khác so với 13% bị lây từ những phụ nữ có nguy cơ HIV cao. Lây nhiễm tăng 12% hằng năm ở Mỹ đối với người nam quan hệ với nam ở độ tuổi 13 đến 24{{fact}}.
 
Nam quan hệ với nam có tỉ lệ [[ung thư]] [[hậu môn]] cao gấp 17 lần nam đồng tính luyến ái có thể do [[HPV]], một loại [[virus]]{{fact}}. Nhiều người bị nhiễm HPV chẳng bao lâu sau khi bắt đầu quan hệ tình dục. Một phần do có nguy cơ STD cao, họ thường bị cấm hiến máu hoặc nội tạng.
Dòng 77:
''Can thiệp sức khoẻ tình dục nam giới'' là chương trình do tổ chức [[UNESCO]] Việt Nam triển khai trong giới đồng tính luyến ái nam.
 
Năm 2006, Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương và tổ chức Sức khỏe Gia đình Quốc tế (FHI, Family Health International) nghiên cứu 397 MSM ở [[Hà Nội]] và 393 MSM ở [[Thành phố Hồ Chí Minh]]. Theo như họ khai, trong tháng gần nhất, 43,7% ở Hà Nội và 70,2% ở TP.HCM có ít nhất 2 bạn tình và 21,8% ở Hà Nội và 40,7% ở TP.HCM [[mại dâm nam|bán dâm]] cho ít nhất 2 bạn tình nam. Trong số những người bán dâm, 44,2% ở Hà Nội và 28,5% ở TP.HCM không dùng [[bao cao su]] trong lần quan hệ gần đây nhất. Khoảng 1/5 ở cả Hà Nội và TP.HCM từng dùng [[ma túy]] và 9.2% ở Hà Nội và 3,8% ở TP.HCM từng tiêm ma túy. Có 9,4% trong mẫu ở Hà Nội và 5,3% trong mẫu ở TP.HCM có [[HIV]].<ref name = low_and_middle>{{citechú bookthích sách|title= Public Health Aspects of HIV/AIDS in Low and Middle Income Countries: Epidemiology, Prevention and Care |year=2008 |publisher=Springer}}</ref>
 
Những nghiên cứu khác cho thấy trong mẫu MSM được nghiên cứu ở TP.HCM năm 2005 có 8.0% có HIV và mẫu MSM ở [[Khánh Hòa]] có 0% có HIV.<ref name = low_and_middle/>
Dòng 95:
{{LGBT}}
{{Tình dục}}
 
[[Thể loại:HIV/AIDS]]
[[Thể loại:Đồng tính luyến ái]]