Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Nhà du hành vũ trụ”
Nội dung được xóa Nội dung được thêm vào
n r2.7.3) (Bot: Thêm el:Αστροναύτης |
n chú thích, replaced: {{cite web → {{chú thích web |
||
Dòng 1:
[[Tập tin:Astronaut-EVA.jpg|nhỏ|250px|Phi hành gia [[Bruce McCandless II]] bên ngoài không gian khi thực hiện nhiệm vụ trên [[tàu con thoi]] [[Tàu con thoi Challenger|Challenger]]'' năm 1984]]
'''Phi hành gia''' hoặc '''nhà du hành vũ trụ''' là một người được huấn luyện qua chương trình không gian để chỉ huy, lái hoặc trở thành thành viên của một con [[tàu vũ trụ]] <ref>{{
== Định nghĩa ==
Dòng 7:
[[Tập tin:Astronauts by country date first spaceflight2.PNG|nhỏ||trái|350px|Các quốc gia có người du hành vào vũ trụ tính đến năm 2006]]
Tiêu chuẩn để xác định các chuyến bay được gọi là "du hành vũ trụ" cũng rất đa dạng. [[Fédération Aéronautique Internationale]] (FAI) xác định rằng các chuyến bay du hành vũ trụ là các chuyến bay vượt qua độ cao 100 kilometer (62
Tính đến [[7 tháng 2]] năm [[2008]], đã có tổng cộng 470 người từ 34 quốc gia đã bay qua độ cao
Theo như FAI thì đã có 476 người vượt qua tiêu chuẩn độ cao du hành vũ trụ của Mỹ.<ref name="stats">{{Cite web|url=http://www.astronautix.com/articles/aststics.htm|title=Astronaut Statistics - as of 7 February 2008|accessyear=2007|accessmonthday=October 4|publisher=Encyclopedia Astronautica|year=2007|author=Encyclopedia Astronautica|language=English}}</ref>. Những nhà du hành vũ trụ đã có tổng cộng 30.400 ngày không gian (astronaut-days)(khoảng hơn 83 năm) trong không gian, trong đó có 100 ngày không gian dành cho việc đi bộ trên vũ trụ <ref name="stats" /><ref name="void">{{Cite web|url=http://www.nasa.gov/vision/space/workinginspace/eva_stats.html|title=Walking in the Void|accessyear=2007|accessmonthday=October 4|publisher=NASA|year=2004|author=NASA|language=English}}</ref>. Tính đến năm 2007, người có quãng thời gian lâu nhất trên vũ trụ là [[Sergei Konstantinovich Krikalyov|Sergei Krikalev]]<ref name="skk">{{Cite web|url=http://www.jsc.nasa.gov/Bios/htmlbios/krikalev.html|title=Sergei Konstantinovich Krikalev Biography|accessyear=2007|accessmonthday=October 4| publisher=NASA| year=2005| author=NASA| language=English}}</ref><ref name="skk2">{{Cite web |url=http://www.nasa.gov/mission_pages/station/expeditions/expedition11/krikalev_record.html| title=Krikalev Sets Time-in-Space Record| accessyear=2007|accessmonthday=October 4|publisher=NASA|year=2005 |author=NASA |language=English}}</ref>, anh đã có 803 ngày, 9 giờ, 39 phút hay 2.2 năm trên không gian. [[Sunita Williams]] của Mỹ thì giữ kỷ lục là người phụ nữ có quãng thời gian trên không gian lâu nhất, với 195 ngày.<ref name="suni">{{Cite web|url=http://www.nasa.gov/mission_pages/station/expeditions/expedition15/s_williams_record.html|title=Astronaut Suni Williams Sets the Record Straight, and Long|accessyear=2007|accessmonthday=October 4|publisher=NASA|year=2007|author=NASA|language=English}}</ref><ref name="suni2">{{Cite web|url=http://www.jsc.nasa.gov/Bios/htmlbios/williams-s.html|title=Sunita L. Williams Biography|accessyear=2007|accessmonthday=October 4|publisher=NASA|year=2007|author=NASA|language=English}}</ref>
|