(181902) 1999 RD215
tiểu hành tinh
(181902) 1999 RD215 là một vật thể năm trong đĩa phân tán với đường kính khoảng 175 km (110 dặm). Nó được phát hiện vào ngày 06 tháng 9 năm 1999, bởi Chad Trujillo, Jane Lưu, và David Jewitt.
Khám phá | |
---|---|
Khám phá bởi | C. A. Trujillo, Jane Lưu, và D. C. Jewitt tại Mauna Kea (568).[1] |
Ngày phát hiện | 6 tháng 9 năm 1999 |
Tên định danh | |
(181902) 1999 RD215 | |
không | |
Vật thể đĩa phân tán Vật thể ngoài Sao Hải Vương | |
Đặc trưng quỹ đạo[1] | |
Kỷ nguyên 13 tháng 1 năm 2016 (JD 2457400.5) | |
Tham số bất định 2 | |
Cung quan sát | 2933 ngày (8.03 năm) |
Điểm viễn nhật | 204,66 AU (30,617 Tm) |
Điểm cận nhật | 37,601 AU (5,6250 Tm) |
121,13 AU (18,121 Tm) | |
Độ lệch tâm | 0.68959 |
1333.21 yr (486953.3 d) | |
7.3151° | |
0° 0m 2.661s / ngày | |
Độ nghiêng quỹ đạo | 25.9736° |
210.3167° | |
138.10° | |
Trái Đất MOID | 36,6382 AU (5,48100 Tm) |
Sao Mộc MOID | 32,9028 AU (4,92219 Tm) |
Đặc trưng vật lý | |
Kích thước | ~175 km[2] |
0.02-0.1 (giả sử) | |
7.4 | |
Tham khảo
sửa- ^ a b “JPL Small-Body Database Browser - 1999 RD215”. JPL Small Body Database. NASA/JPL. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2016.
- ^ “Glossary: Absolute Magnitude (H)”. JPL. NASA.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 7 năm 2013. Truy cập ngày 16 tháng 10 năm 2014.