1036 Ganymed

tiểu hành tinh

1036 Ganymed (/[invalid input: 'icon']ˈɡæn[invalid input: 'ɨ']mɛd/) là một tiểu hành tinh Amor, với đường kính khoảng 32 km.[3] Nó được Walter Baade phát hiện ngày 23 tháng 10 năm 1924, và đặt theo tên Ganymede.[6][cần cập nhật] Nó cũng là một tiểu hành tinh ngang sao Hỏa, đi qua 0,02868 AU (4.290.000 km; 2.666.000 mi) từ sao Hỏa ngày 16 tháng 12 năm 2176.[6]

1036 Ganymed
Quỹ đạo của 1036 Ganymed (màu xanh), các hành tinh (đỏ) và Mặt trời (đen). Hành tinh ngoài cùng là Sao Mộc.
Khám phá
Khám phá bởiW. Baade
Ngày phát hiện23 tháng 10 năm 1924
Tên định danh
Đặt tên theo
Ganymede
1924 TD; 1952 BF; 1954 HH
Amor,
Mars-crosser asteroid
Đặc trưng quỹ đạo
Kỷ nguyên 22 tháng 10 năm 2004
(JD 2453300.5)
Cận điểm quỹ đạo1.233 AU
(184.434 Gm)
Viễn điểm quỹ đạo4.091 AU
(611.961 Gm)
2.662 AU
(398.198 Gm)
Độ lệch tâm0.537
4.34 a
(1586.202 d)
16.86 km/s
152.459°
Độ nghiêng quỹ đạo26.644°
215.699°
132.429°
Đặc trưng vật lý
Kích thước31.7 km
Khối lượng3.3×1016 kg
Mật độ trung bình
2.0 g/cm³
0.0089 m/s²
0.0168 km/s
10.31 h [1]
Suất phản chiếu0.17 [2]
Nhiệt độ~160 K
Kiểu phổ
S (VI) [3][4]
8.1 [5]
9.45

Tham khảo sửa

  1. ^ 1036 Ganymed tại Cơ sở dữ liệu vật thể nhỏ JPL  
  2. ^ “Database of Near-Earth Asteroids”. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2011.
  3. ^ a b Fieber-Beyer, S. K.; Gaffey, M. J.; Abell, P. A.; Reddy, V. (March 12–16, 2007). “Mineralogical Characterization of Near Earth Amor Asteroid 1036 Ganymed”. 38th Lunar and Planetary Science Conference. 1388: 1695. Bibcode:2007LPI....38.1695F.
  4. ^ http://spiff.rit.edu/richmond/parallax/phot/LCSUMPUB.TXT
  5. ^ Donald H. Menzel and Jay M. Pasachoff (1983). A Field Guide to the Stars and Planets (ấn bản 2). Boston, MA: Houghton Mifflin. tr. 391. ISBN 0-395-34835-8.
  6. ^ a b “JPL Close-Approach Data: 1036 Ganymed (1924 TD)”. ngày 26 tháng 9 năm 2011. Truy cập ngày 1 tháng 10 năm 2011.

Đọc thêm sửa

Liên kết ngoài sửa