Adrianichthys
Adrianichthys là một chi cá sóc. Chi này đặc hữu hồ Poso ở Sulawesi, Indonesia. Cả bốn loài đều đối mặt với sự đe doạ nghiêm trọng, hai trong số đó (A. kruyti và A. roseni) đã không được ghi nhận trong vài thập niên, gây ra lo ngại rằng chúng đã tuyệt chủng.[3] Adrianichthys đạt chiều dài 8,5–17,1 cm (3,3–6,7 in) tuỳ loài, lớn hơn những loài họ hàng trong chi Oryzias,.[4] Tên chi ghép từ tên nhà ngôn ngữ học-nhà truyền giáo Nicolaus Adriani (1865-1926), người đã thu lập mẫu vật trong họ Poso, cộng với từ ichthys ("cá") tiếng Hy Lạp.[5]
Adrianichthys | |
---|---|
Andrianichthys kruyti | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Beloniformes |
Họ (familia) | Adrianichthyidae |
Phân họ (subfamilia) | Adrianichthyinae Weber, 1913[1] |
Chi (genus) | Adrianichthys Weber, 1913 |
Loài điển hình | |
Adrianichthys kruyti Weber, 1913[2] |
Loài
sửaHiện có bốn loài được ghi nhận trong chi này:[4]
- Adrianichthys kruyti M. C. W. Weber, 1913
- Adrianichthys oophorus (Kottelat, 1990)
- Adrianichthys poptae (M. C. W. Weber & de Beaufort, 1922)
- Adrianichthys roseni Parenti & Soeroto, 2004
Nguồn tham khảo
sửa- ^ Richard van der Laan; William N. Eschmeyer & Ronald Fricke (2014). “Family-group names of Recent fishes”. Zootaxa. 3882 (2): 001–230. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2020.
- ^ R. Fricke; W. N. Eschmeyer; R. van der Laan biên tập (2023). “Adrianichthys”. Catalog of Fishes. Viện Hàn lâm Khoa học California. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2019.
- ^ Parenti, L.R. (2011). Endemism and Conservation of the Native Freshwater Fish Fauna of Sulawesi, Indonesia. Prosiding Seminar Nasional Ikan IV: 1-10.
- ^ a b Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Các loài trong Adrianichthys trên FishBase. Phiên bản tháng 8 năm 2017.
- ^ Christopher Scharpf; Kenneth J. Lazara (ngày 15 tháng 6 năm 2019). “Order BELONIFORMES (Needlefishes)”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Christopher Scharpf and Kenneth J. Lazara. Truy cập ngày 24 tháng 7 năm 2019.