Mieno Hitomi

ca sĩ và nhà biên kịch người Nhật
(Đổi hướng từ Akao Deko)

Mieno Hitomi (Nhật: 三重野 瞳 (Tam Trọng Dã Đồng)? sinh ngày 21 tháng 12, 1977) là một nữ ca sĩ, nhà biên kịch và người dẫn chương trình radio người Nhật đến từ tỉnh Fukuoka, Nhật Bản.[1][2] Khi làm việc dưới vai trò nhà biên kịch, Mieno thường sử dụng biệt danh Akao Deko (赤尾 でこ (Xích Vĩ Đột)?).[3]

Mieno Hitomi
Sinh21 tháng 12, 1977 (46 tuổi)
Fukuoka, Nhật Bản
Tên khácAkao Deko
Nghề nghiệpCa sĩ, nhà biên kịch
Năm hoạt động1994 – nay
Websiteameblo.jp/hitodama1103/

Danh sách phim đã biên kịch

sửa

Anime truyền hình

sửa
Năm Tựa đề Nguồn
2005 Raimuiro Senkitan X [4]
Akahori Gedou Hour Rabug [5]
Happy Seven
2006 Lemon Angel Project
2007 Yes! PreCure 5
Suteki Tantei Labyrinth
2008 Yes! PreCure 5 GoGo!
Hell Girl: Three Vessels
2009 Natsu no Arashi!
Asura Cryin'
Fresh PreCure!
Yatterman
Gokujō!! Mecha Mote Iinchō
2010 Arakawa Under the Bridge
2011 Bakugan Battle Brawlers: New Vestroia
Bakugan Battle Brawlers: New Vestroia
Bakugan Battle Brawlers: Mechtanium Surge
Hen Zemi
Lotte no Omocha!
Pretty Rhythm: Aurora Dream
2012 Nazo no Kanojo X
Tonari no Kaibutsu-kun
Pretty Rhythm: Dear My Future
2013 BlazBlue Alter Memory
Meganebu!
2014 Meshimase Lodoss-tō Senki: Sorette Oishii no?
Norigami [6]
2015 Etotama
Gintama (mùa 3)
Omakase! Miracle Cat
Akagami no Shirayuki-hime
Kamisama Minarai: Himitsu no Cocotama
2016 Flying Witch
12-Sai
B-Project
First Love Monster
Amanchu!
Mặt nạ thủy tinh
2017 Urara Meirochō
Frame Arms Girl
PriPri Chi-chan!!
Hitorijime My Hero
Snack World
Fukumenkei Noise
2018 Miira no Kaikata
Koi wa Ameagari no You ni
Những chàng trai ở Lộc Phong Quán
Ongaku Shōjo
Merc Storia
3D Kanojo: Real Girl
Layton Mystery Tanteisha: Katori no Nazotoki File
Zoids Wild
Kira Kira Happy Hirake! Cocotama
Inazuma Eleven: Orion no Kokuin
2019 Dōkyonin wa Hiza, Tokidoki, Atama no Ue [7]
Carole & Tuesday
Okaa-san Online [8]
Chōjin-Kōkōseitachi wa Isekai demo Yoyu de Ikinuku Yōdesu! [9]
Assassins Pride [10]
Pokémon Journeys
2020 Oshi ga Budōkan Ittekuretara Shinu [11]
Shadowverse [12]
2021 Tatoeba Rasuto Danjon Mae no Mura no Shōnen ga Joban no Machi de Kurasu Yō na Monogatari [13]
Komi-san wa, Komyushou desu. [14]
Meikyū Black Company [15]
Hồi kí Vanitas [16]
Higehiro [11]
Thám tử đã chết [17]
2022 Mamahaha no tsurego ga motokano datta [18]
Shadowverse F [19]
Sore de mo Ayumu wa Yosete Kuru [20]
Tensai Ōji no Akaji Kokka Saisei Jutsu [21]
Komi-san wa, Komyushou desu. (mùa 2)
Vanitas no Carte (phần 2)
Shachiku-san wa Yōjo Yūrei ni Iyasaretai. [22]
2023 Higeki no Genkyou to Naru Saikyou Gedou Last Boss Joou wa Tami no Tame ni Tsukushimasu. [23]
Isekai wa Smartphone to Tomo ni. 2 [24]
Kizuna no Allele [25]
Ragna Crimson [26]
Tearmoon Teikoku Monogatari [27]
Unnamed Memory [28]
2024 Gekai Elise [29]
Gōkon ni Ittara Onna ga Inakatta Hanashi [30]
Kekkon Yubiwa Monogatari [31]
Kijin Gentōshō [32]
Kimi wa Meido-sama [33]
Isekai de Mofumofu Nadenade Suru Tameni Ganbattemasu [34]
Sasaki to Pii-chan [35]
Unnamed Memory [36]
VTuber nanda ga Haishin Kiriwasuretara Densetsu ni Natteta [37]

Hoạt hình điện ảnh

sửa
  • Tobidasu PriPara: Mi~nna de Mezase! Idol☆Grand Prix (2015)
  • Frame Arms Girl: Kyakkyau Fufu na Wonderland (2019)

Danh sách đĩa nhạc

sửa

Album

sửa
Tên Ngày phát hành Nguồn
"KI ・ RA ・ RI PI ・ KA ・ RI" 3 tháng 5, 1995
[38]
"All Weather Girl" 16 tháng 12, 1995
"ドラムカンサラダ" 17 tháng 12, 1997
"ベリー☆ロール" 21 tháng 8, 1998
"真空パック〜シングル・コレクション〜" 20 tháng 3, 1999
"23.4" 23 tháng 7, 1999
"高最強のうそつきになってやる。" 23 tháng 8, 2000
"Baby Leaf" 21 tháng 9, 2001
"10歳" 8 tháng 10, 2003
"2930 〜にくみそ〜" 19 tháng 12, 2007
"20歳" 27 tháng 8, 2014
[39]

Đĩa đơn

sửa
Tên Ngày phát hành Ghi chú
"瞳にDiamond" 22 tháng 6, 1994[40] Phần nhạc kết thúc của anime Haō Taikei Ryū Knight.[41]
"Run -今日が変わるMagic-" 21 tháng 10, 1994[40]
"未知への扉" 16 tháng 12, 1994[40] Phần nhạc mở đầu của chương trình radio drama 聖刻覇伝 ラシュオーンの嵐[41]
"Wonderful Bravo!"[40] 24 tháng 5, 1995[40] Phần nhạc mở đầu cho chương trình radio drama ゴクドーくん漫遊記外伝2 JAJA姫武遊伝[41]
"はじまりの冒険者たち"[40] 21 tháng 7, 1995[40] Phần nhạc kểt thúc trong bản phim anime điện ảnh của Legend of Crystiana[41]
"Dollたちの独立記念日" 21 tháng 10, 1995[40] Phần nhạc mở đầu cho chương trình radio drama Haō Taikei Ryū[41]
"Future" 21 tháng 11, 1996[40] Phần nhạc mở đầu cho chương trình radio drama 魔神英雄伝ワタル外伝 ピュア ピュア ヒミコ[41]
"風のシンフォニー" 4 tháng 6, 1997[40]
"ひとつのハートで" 6 tháng 11, 1997[40] Phần nhạc mở đầu thứ nhất cho anime Mashin Hero Wataru[41]
"BOYS BE AMBITIOUS" Phần nhạc kết thúc thứ nhất cho anime Mashin Hero Wataru[41]
"POWER OF DREAM" 22 tháng 4, 1998[40] Phần nhạc mở đầu thứ hai cho anime Mashin Hero Wataru[41]
"がんばって" Phần nhạc kết thúc thứ hai cho anime Mashin Hero Wataru[41]
"瞳 Fall in Love"[40] 23 tháng 7, 1998
"ガリレオの夜" 21 tháng 5, 1999[40] Bài hát chủ đề của chương trình radio drama 瞳と光央の爆発ラジオ[41]
"ゆっくり" 21 tháng 4, 2001[40] Phần nhạc kết thúc của anime UFO Baby[41]
"Dearest" 21 tháng 7, 2001[40] Phần nhạc mở đầu của anime I My Me! Strawberry Eggs[41]
"瞳でEle-phant!" 27 tháng 8, 2014[40]

Bài hát khác

sửa
  • "W – Infinity", phần nhạc mở đầu cho anime Gear Fighter Dendoh.[41]
  • "風の翼", phần nhạc mở đầu cho bản OVA của anime Haō Taikei Ryū Knight: Adeu's Legend.[41]

Tham khảo

sửa
  1. ^ プロフィール [Hồ sơ]. profile.ameba.jp/ (bằng tiếng Nhật). Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  2. ^ 三重野瞳 [Mieno Hitomi]. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  3. ^ TVアニメ『フレームアームズ・ガール』制作発表会・第一話先行上映会レポート - フレズヴェルク役の阿部里果も登場. News Mynavi (bằng tiếng Nhật). ngày 14 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  4. ^ “Lime-iro Ryūkitan X (TV)”. Anime News Network. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  5. ^ “Akahori Gedō Hour Rabuge (TV)”. Anime News Network. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  6. ^ “Noragami Anime's Teaser Promo Streamed”. Anime News Network. Ngày 19 tháng 10 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  7. ^ “Dōkyonin wa Hiza, Tokidoki, Atama no Ue. Anime Reveals Theme Songs, Additional Cast”. Anime News Network. Ngày 3 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  8. ^ “Do You Love Your Mom and Her Two-Hit Multi-Target Attacks?' Anime Reveals Character Video, New Visual”. Anime News Network. Ngày 12 tháng 5 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  9. ^ “High School Prodigies Have It Easy Even In Another World TV Anime's Video Reveals Theme Song Artists, October Premiere”. Anime News Network. Ngày 19 tháng 8 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  10. ^ “Assassins Pride Anime Unveils Main Cast, Staff”. Anime News Network. Ngày 18 tháng 6 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  11. ^ a b “Hige o Soru. Soshite Joshi Kōsei o Hirō Anime Reveals Staff, TV Airing”. Anime News Network. Ngày 27 tháng 7 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  12. ^ “Shadowverse TV Anime's 1st Promo Video Reveals April 2020 Premiere, Main Cast”. Anime News Network. Ngày 27 tháng 12 năm 2019. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  13. ^ 'Suppose a Kid From the Last Dungeon Boonies Moved to a Starter Town' Anime Adds 2 Cast Members”. Anime News Network. Ngày 24 tháng 12 năm 2020. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  14. ^ “Komi Can't Communicate Romantic Comedy Manga Gets October TV Anime”. Anime News Network. Ngày 11 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  15. ^ “Hige o Soru. Soshite Joshi Kōsei o Hirō Anime Reveals Staff, TV Airing”. Anime News Network. Ngày 29 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  16. ^ “The Case Study of Vanitas Anime's Promo Video Reveals Yuki Kajiura's Music”. Anime News Network. Ngày 21 tháng 5 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  17. ^ “The Detective Is Already Dead TV Anime Confirmed With Cast, Staff”. Anime News Network. Ngày 20 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  18. ^ “My Stepmom's Daughter Is My Ex Anime Reveals 1st Teaser, Cast, Staff, 2022 Debut”. Anime News Network. Ngày 26 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.
  19. ^ “Shadowverse Flame Anime's Video Reveals Cast, April 2 Premiere”. Anime News Network. Ngày 11 tháng 1 năm 2022. Truy cập ngày 12 tháng 1 năm 2022.
  20. ^ “Sore Demo Ayumu wa Yosetekuru Manga Gets TV Anime in 2022”. Anime News Network. Ngày 8 tháng 1 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  21. ^ “The Genius Prince's Guide to Raising a Nation Out of Debt Anime's Teaser Reveals Staff”. Anime News Network. Ngày 27 tháng 3 năm 2021. Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2021.
  22. ^ “Shachiku-san wa Yōjo Yuurei ni Iyasaretai Anime's 3rd Video Unveils More Cast, April 7 Debut”. Anime News Network. Ngày 5 tháng 3 năm 2022. Truy cập ngày 5 tháng 3 năm 2022.
  23. ^ “The Most Heretical Last Boss Queen: From Villainess to Savior Novels Get TV Anime in July 2023”. Anime News Network.
  24. ^ “In Another World With My Smartphone Anime's 2nd Season Reveals Cast, Staff, Spring 2023 Premiere”. Anime News Network.
  25. ^ “Kizuna Ai's Kizuna no Allele Anime Reveals Cast, Staff, Visuals, 1st Promo Video”. Anime News Network.
  26. ^ “Ragna Crimson TV Anime Reveals Main Cast, More Staff in Promo Video”. Anime News Network.
  27. ^ “Tearmoon Empire Light Novels Get TV Anime in 2023”. Anime News Network.
  28. ^ “Unnamed Memory Light Novel Series Gets TV Anime in 2023”. Anime News Network.
  29. ^ “Surgeon Elise Manwha Gets TV Anime”. Anime News Network.
  30. ^ “How I Attended an All-Guy's Mixer Anime's 1st Promo Video Reveals October Debut”. Anime News Network.
  31. ^ “Tales of Wedding Rings Anime Reveals Teaser Visual, More Cast, 2024 Debut”. Anime News Network.
  32. ^ “Sword of the Demon Hunter TV Anime Reveals Promo Video, Cast, Staff”. Anime News Network.
  33. ^ “You are Ms. servant TV Anime Reveals October Premiere, Staff, Cast, Teaser Promo Video”. Anime News Network.
  34. ^ “Fluffy Paradise Anime's Teaser Promo Video Confirms January 2024 Debut”. Anime News Network.
  35. ^ “Sasaki and Peeps TV Anime Reveals Staff, 2 More Cast Members, 2024 Debut”. Anime News Network.
  36. ^ “Unnamed Memory TV Anime Delayed to 2024”. Anime News Network.
  37. ^ “VTuber Legend Anime Reveals 4 More Cast Members, 2024 Debut”. Anime News Network.
  38. ^ “Albums”. Oricon Style (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  39. ^ 三重野瞳20周年!記念シングルで盟友大集合. Natalie (bằng tiếng Nhật). ngày 27 tháng 8 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  40. ^ a b c d e f g h i j k l m n o p q “Singles” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 8 tháng 7 năm 2021.
  41. ^ a b c d e f g h i j k l m n o “三重野瞳” (bằng tiếng Nhật). Oricon. Truy cập ngày 27 tháng 1 năm 2022.

Liên kết ngoài

sửa