Aleksandr Selikhov
Selikhov cùng với Spartak Moskva năm 2017 | |||
Thông tin cá nhân | |||
---|---|---|---|
Tên đầy đủ | Aleksandr Aleksandrovich Selikhov | ||
Ngày sinh | 7 tháng 4, 1994 | ||
Nơi sinh | Naryshkino, Nga | ||
Chiều cao | 1,90 m (6 ft 3 in) | ||
Vị trí | Thủ môn | ||
Thông tin đội | |||
Đội hiện nay | F.K. Spartak Moskva | ||
Số áo | 57 | ||
Sự nghiệp cầu thủ trẻ | |||
Năm | Đội | ||
Spartak Moskva | |||
2009–2012 | Zenit St. Petersburg | ||
Sự nghiệp cầu thủ chuyên nghiệp* | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2012–2014 | FC Oryol | 9 | (0) |
2013–2014 | → Amkar Perm (mượn) | 0 | (0) |
2014–2016 | Amkar Perm | 40 | (0) |
2017 | Spartak-2 Moskva | 4 | (0) |
2017– | Spartak Moskva | 22 | (0) |
Sự nghiệp đội tuyển quốc gia‡ | |||
Năm | Đội | ST | (BT) |
2014–2016 | U-21 Nga | 6 | (0) |
2022– | Nga | 1 | (0) |
*Số trận ra sân và số bàn thắng ở câu lạc bộ tại giải quốc gia, chính xác tính đến 5 tháng 5 năm 2018 ‡ Số trận ra sân và số bàn thắng ở đội tuyển quốc gia, chính xác tính đến 20 tháng 11 năm 2022 |
Aleksandr Aleksandrovich Selikhov (Nga: Александр Александрович Селихов; sinh ngày 7 tháng 4 năm 1994) là một thủ môn bóng đá người Nga thi đấu cho F.K. Spartak Moskva.[1]
Sự nghiệp
sửaAnh có màn ra mắt tại Russian Second Division cho FC Rusichi Oryol vào ngày 29 tháng 5 năm 2012 trong trận đấu với FC Kaluga.[2]
Sau khoảng thời gian cho mượn cùng với câu lạc bộ tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga F.K. Amkar Perm, vào tháng 7 năm 2014 anh ký bản hợp đồng 2 năm với Amkar.[3] Anh ra mắt tại Giải bóng đá ngoại hạng Nga cho Amkar trong trận đấu với F.K. Rostov vào ngày 28 tháng 8 năm 2015 khi hai thủ môn lựa chọn đầu tiên cho Amkar, Roman Gerus và Dmitri Khomich đều bị chấn thương.[4]
Ngày 22 tháng 11 năm 2016, anh ký hợp đồng với F.K. Spartak Moskva bắt đầu vào ngày 6 tháng 12 năm 2016, và anh tiếp tục thi đấu cho Amkar đến ngày đó.[1]
Thống kê sự nghiệp
sửa- Tính đến 13 tháng 5 năm 2018
Câu lạc bộ | Mùa giải | Giải vô địch | Cúp | Châu lục | Tổng cộng | |||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Hạng đấu | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | Số trận | Bàn thắng | ||
FC Oryol | 2011–12 | PFL | 1 | 0 | 0 | 0 | – | 1 | 0 | |
2012–13 | 8 | 0 | 1 | 0 | – | 9 | 0 | |||
Tổng cộng | 9 | 0 | 1 | 0 | 0 | 0 | 10 | 0 | ||
F.K. Amkar Perm | 2012–13 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |
2013–14 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
2014–15 | 0 | 0 | 0 | 0 | – | 0 | 0 | |||
2015–16 | 23 | 0 | 3 | 0 | – | 26 | 0 | |||
2016–17 | 17 | 0 | 1 | 0 | – | 18 | 0 | |||
Tổng cộng | 40 | 0 | 4 | 0 | 0 | 0 | 44 | 0 | ||
F.K. Spartak-2 Moskva | 2016–17 | FNL | 3 | 0 | – | – | 3 | 0 | ||
2017–18 | 1 | 0 | – | – | 1 | 0 | ||||
Tổng cộng | 4 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 4 | 0 | ||
F.K. Spartak Moskva | 2016–17 | Giải bóng đá ngoại hạng Nga | 1 | 0 | – | – | 1 | 0 | ||
2017–18 | 21 | 0 | 3 | 0 | 6 | 0 | 30 | 0 | ||
Tổng cộng | 22 | 0 | 3 | 0 | 6 | 0 | 31 | 0 | ||
Tổng cộng sự nghiệp | 75 | 0 | 8 | 0 | 6 | 0 | 89 | 0 |
Danh hiệu câu lạc bộ
sửa- Spartak Moskva
Tham khảo
sửa- ^ a b АЛЕКСАНДР СЕЛИХОВ ПЕРЕХОДИТ В «СПАРТАК» (bằng tiếng Nga). F.K. Amkar Perm. 22 tháng 11 năm 2016.
- ^ “Career Summary”. Russian Football Union. 10 tháng 6 năm 2012. Bản gốc lưu trữ 13 tháng 6 năm 2012.
- ^ Александр Селихов вновь с «Амкаром» (bằng tiếng Nga). F.K. Amkar Perm. 8 tháng 7 năm 2014.
- ^ “Rostov-Amkar game report”. Giải bóng đá ngoại hạng Nga. 28 tháng 8 năm 2015. Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 29 tháng 8 năm 2018.