Kunzea salina

(Đổi hướng từ Angasomyrtus)

Kunzea salina là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được Trudgen & Keighery mô tả khoa học đầu tiên năm 1983.[2]

Kunzea salina
Kunzea salina near Scaddan

Mức ưu tiên 3 — Loài ít biết đến (DEC)
Phân loại khoa học edit
Giới: Plantae
nhánh: Tracheophyta
nhánh: Angiospermae
nhánh: Eudicots
nhánh: Rosids
Bộ: Myrtales
Họ: Myrtaceae
Chi: Kunzea
Loài:
K. salina
Danh pháp hai phần
Kunzea salina
(Trudgen & Keighery) de Lange & Toelken[1]
Các đồng nghĩa[1]
  • Angasomyrtus salina Trudgen & Keighery

Loài này lần đầu tiên được Malcolm TrudgenGreg Keighery mô tả chính thức vào năm 1983, với danh pháp Angasomyrtus salina.[3][4] Tên chi Angasomyrtus được đặt theo tên của người đồng phát hiện, Angas Hopkins, người được biết đến với công trình nghiên cứu về sinh thái và bảo tồn hệ thực vật Tây Úc và danh pháp loài (salina) đề cập đến môi trường sống nước mặn của chúng.[3]

Sau khi phân tích phát sinh loài về trình tự DNA, Peter de LangeHellmut Toelken đổi tên loài này thành Kunzea salina.[5][6]

Chú thích sửa

  1. ^ a b Kunzea salina. Australian Plant Census. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  2. ^ The Plant List (2010). Angasomyrtus salina. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ a b Trudgen, Malcolm E.; Keighery, Gregory J. (1983). Angasomyrtus, a new genus of Myrtaceae (Leptosperminae) from Western Australia”. Nuytsia. 4 (3): 435–438. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  4. ^ Angasomyrtus salina. APNI. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  5. ^ Kunzea salina. APNI. Truy cập ngày 7 tháng 4 năm 2019.
  6. ^ de Lange, Peter J.; Smissen, Rob D.; Wagstaff, Steven J.; Keeling, D. J.; Murray, B. G.; Toelken, Hellmut R. (2010). “A molecular phylogeny and infrageneric classification for Kunzea (Myrtaceae) inferred from rDNA ITS and ETS sequences”. Australian Systematic Botany. 23 (5): 318. doi:10.1071/SB10019.

Liên kết ngoài sửa