Anophthalmus hitleri

loài côn trùng

Anophthalmus hitleri (tiếng Slovenia: Hitlerjev brezokec) là một loài bọ hang động chỉ được tìm thấy trong năm hang động ẩm ướt ở Slovenia. Con trưởng thành và ấu trùng của A. hitleri được cho là những kẻ săn mồi đối với những loài trong hang động nhỏ hơn.

Anophthalmus hitleri
Anophthalmus hitleri
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Arthropoda
Lớp (class)Insecta
Bộ (ordo)Coleoptera
Họ (familia)Carabidae
Phân họ (subfamilia)Trechinae
Chi (genus)Anophthalmus
Loài (species)A. hitleri
Danh pháp hai phần
Anophthalmus hitleri
Scheibel, 1937

Tên gọi

sửa

Tên khoa học của loài này được đặt theo Adolf Hitler, bởi Oscar Scheibel. Tên chi có nghĩa là mù, vì vậy tên đầy đủ có thể được dịch là "người mù của Hitler". Việc đặt tên đã được chú ý bởi Hitler, người đã gửi cho Scheibel một bức thư bày tỏ lòng biết ơn của mình.[1]

Loài này không có đặc điểm gì đáng chú ý, chẳng hạn như màu sắc rực rỡ hoặc những chiếc râu khác thường, và được các nhà sưu tập kỷ vật của Hitler và các nhà sưu tập bọ cánh cứng quan tâm vì tên gọi của nó.[2][3] Điều này đang khiến loài bọ này có nguy cơ tuyệt chủng.[4]

Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc đổi tên loài bọ này đã bị Ủy ban Quốc tế về Danh mục Động vật học (ICZN) từ chối, vì tên của loài bọ này ban đầu được xuất bản theo đầy đủ các quy tắc do ICZN đưa ra.[5]

Xem thêm

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ George, Rose (tháng 4 năm 2002). “A beetle called Hitler”. rosegeorge.com. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 11 tháng 6 năm 2006.
  2. ^ Entomologische Blätter 33: 438
  3. ^ Berenbaum, May (2010). “ICE Breakers” (PDF). American Entomologist. 56 (3): 132–133 & 185. doi:10.1093/ae/56.3.132. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 8 năm 2016. Truy cập ngày 20 tháng 1 năm 2017.
  4. ^ Elkins, Ruth (ngày 20 tháng 8 năm 2006). “Fans exterminate 'Hitler' beetle”. The Independent. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 6 năm 2018. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
  5. ^ “Archived copy”. Bản gốc lưu trữ ngày 12 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 12 tháng 4 năm 2019.Quản lý CS1: bản lưu trữ là tiêu đề (liên kết)