Aquarium (album của Aqua)

Aquarium là album phòng thu đầu tay của nhóm nhạc đến từ Đan Mạch và Na Uy Aqua, phát hành lần đầu tiên tại Scandinavia vào ngày 26 tháng 3 năm 1997 và tại Hoa Kỳ vào ngày 9 tháng 9 năm 1997 bởi Universal Music Group. Mặc dù nhóm đã ra mắt trong ba năm dưới tên gọi ban đầu là Joyspeed, đĩa đơn duy nhất của họ được phát hành dưới cái tên này là "Itzy Bitsy Spider". Sau đó, nhóm bắt đầu hoạt động như là Aqua và bắt đầu thử nghiệm những âm thanh Eurodance cho album đã tạo nên thương hiệu của họ sau này.

Aquarium
Album phòng thu của Aqua
Phát hành26 tháng 3 năm 1997 (1997-03-26)
Thu âm1996–1997
Thể loạiEurodance[1]
Thời lượng40:44
Hãng đĩaUniversal
Sản xuấtPer Adebratt, Delgado, Tommy Ekman, Peter Hartman, Johnny Jam, Jan Langhoff, Claus Norreen, Søren Rasted
Thứ tự album của Aqua
Aquarium
(1997)
Aquarius
(2000)
Đĩa đơn từ Aquarium
  1. "Roses Are Red"
    Phát hành: 24 tháng 9 năm 1996
  2. "My Oh My"
    Phát hành: 11 tháng 2 năm 1997
  3. "Barbie Girl"
    Phát hành: 14 tháng 5 năm 1997
  4. "Lollipop (Candyman)"
    Phát hành: 25 tháng 11 năm 1997
  5. "Doctor Jones"
    Phát hành: 8 tháng 12 năm 1997
  6. "Turn Back Time"
    Phát hành: 18 tháng 5 năm 1998
  7. "Good Morning Sunshine"
    Phát hành: 14 tháng 12 năm 1998

Bảy đĩa đơn đã được phát hành từ album. Hai đĩa đơn đầu tiên, "Roses Are Red" và "My Oh My" đã gặt hái một số thành công nhất định tại thị trường Đan Mạch và Na Uy, trong đó đĩa đơn sau đã được tái phát hành vào năm 1998 và trở thành một bản hit top 10 tại nhiều quốc gia. Đĩa đơn thứ ba, "Barbie Girl" được ghi nhận là một bước ngoặt lớn trong sự nghiệp âm nhạc quốc tế của nhóm, đứng đầu nhiều bảng xếp hạng trên toàn cầu và trở thành trở thành một trong những đĩa đơn bán chạy nhất mọi thời đại. Hai đĩa đơn khác là "Doctor Jones" và "Turn Back Time" đều trở thành những bản hit lớn, đạt vị trí quán quân tại nhiều quốc gia cũng như giúp nhóm trở thành một trong những nghệ sĩ hiếm hoi sở hữu ba đĩa đơn đầu tay đều đạt vị trí số một tại Vương quốc Anh. Những đĩa đơn còn lại như "Lollipop (Candyman)" và "Good Morning Sunshine" cũng gặt hái một số thành công nhất định trên các bảng xếp hạng.

Sau khi phát hành, Aquarium đã gặt hái những thành tích vượt trội về mặt thương mại. Nó đạt vị trí quán quân ở Úc, Canada, Đan Mạch, Ý, Hà Lan, New Zealand, Na Uy và Thụy Điển, và lọt vào top 10 ở hầu hết những thị trường nó xuất hiện. Tại Hoa Kỳ, album đạt vị trí thứ 7 trên bảng xếp hạng Billboard 200 và được chứng nhận ba đĩa Bạch kim từ Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Hoa Kỳ với việc công nhận ba triệu đĩa đã được tiêu thụ tại đây. Đây là album bán chạy thứ ba tại Đan Mạch từ trước đến nay,[2][3] và trở thành một trong những album Eurodance thành công nhất mọi thời đại với 14 triệu bản được bán ra trên toàn thế giới.[4][5] Thành công của album cũng giúp khẳng định tên tuổi Aqua như là một trong những nghệ sĩ thành công nhất thuộc thể loại này.

Danh sách bài hát sửa

STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
1."Happy Boys & Girls"
  • Johnny Jam
  • Delgado
  • Rasted
  • Norreen
3:37
2."My Oh My"
  • Rasted
  • Norreen
  • Dif
  • Johnny Jam
  • Delgado
  • Rasted
  • Norreen
3:25
3."Barbie Girl"
  • Rasted
  • Norreen
  • Dif
  • Nystrøm
  • Johnny Jam
  • Delgado
  • Rasted
  • Norreen
3:16
4."Good Morning Sunshine"
  • Rasted
  • Norreen
  • Dif
  • Johnny Jam
  • Delgado
  • Rasted
  • Norreen
4:03
5."Doctor Jones"
  • Anders Øland
  • Rasted
  • Norreen
  • Dif
  • Johnny Jam
  • Delgado
  • Rasted
  • Norreen
3:22
6."Heat of the Night"
  • Rasted
  • Norreen
  • Rasted
  • Norreen
  • Hartmann & Langhoff
3:33
7."Be a Man"
  • Rasted
  • Norreen
  • Nystrøm
  • Tommy Ekman
  • Per Adebratt
4:22
8."Lollipop (Candyman)"
  • Rasted
  • Norreen
  • Nystrøm
  • Dif
  • Hartmann & Langhoff
  • Johnny Jam
  • Delgado
  • Rasted
  • Norreen
3:35
9."Roses Are Red"
  • Rasted
  • Norreen
  • Dif
  • Nystrøm
  • Hartmann & Langhoff
Hartmann & Langhoff3:43
10."Turn Back Time"
  • Rasted
  • Norreen
  • Johnny Jam
  • Delgado
  • Rasted
  • Norreen
4:09
11."Calling You"
  • Rasted
  • Norreen
  • Dif
  • Hartmann & Langhoff
  • Rasted
  • Norreen
  • Hartmann & Langhoff
  • Johnny Jam (giọng hát)
  • Delgado (giọng hát)
3:33
Đĩa 2: Aquarium – Remixed
STTNhan đềThời lượng
1."Barbie Girl" (bản mở rộng)5:16
2."My Oh My" (bản mở rộng)5:06
3."Roses Are Red" (bản club)7:01
4."Lollipop" (Razor 'N' Go "Lick It" Mix)12:20
5."My Oh My" (H20 Club Remix)7:34
6."Barbie Girl" (Dirty Rotten Scoundrel Clinical 12" Mix)8:37
Track bổ sung bản tái phát hành
STTNhan đềThời lượng
12."Barbie Girl" (bản mở rộng)5:16
13."My Oh My" (bản mở rộng)5:06
14."Roses Are Red" (bản club)7:00
15."Lollipop" (Razor 'N' Go "Lick It" Mix)12:16
16."Barbie Girl" (Dirty Rotten Scoundrel Radio Mix)4:12
Track bổ sung bản Giáng sinh giới hạn
STTNhan đềThời lượng
12."Didn't I"3:17
13."My Oh My" (Spike, Clyde 'N' Eightball Club Mix)5:02
14."Lollipop (Candyman)" (bản mở rộng)5:28
15."Turn Back Time" (Love to Infinity's Classic Radio Mix)3:20
16."Doctor Jones" (Metro's 7" chỉnh sửa)3:36
17."The Official Megamix"11:16
Track bổ sung bản Đĩa hình
STTNhan đềSáng tácSản xuấtThời lượng
12."Didn't I" Rasted, Norreen, Johnny Jam, Delgado3:22
13."Doctor Jones" (Molella & Phil Jay Mix)Anders Øland, DifRasted, Norreen, Johnny Jam, Delgado5:29
Track bổ sung tại Nhật
STTNhan đềThời lượng
12."Didn't I"3:17
13."Roses Are Red" (Disco 70' Mix)3:17
Track bổ sung tại Hàn Quốc
STTNhan đềThời lượng
12."Roses Are Red" (bản club)7:01
13."Roses Are Red" (club chỉnh sửa)4:12
14."Roses Are Red" (Disco 70' Mix)3:10

Xếp hạng sửa

Chứng nhận sửa

Quốc gia Chứng nhận Doanh số
Úc (ARIA)[52] 6× Bạch kim 420.000^
Áo (IFPI Áo)[53] Vàng 25.000*
Bỉ (BEA)[54] Bạch kim 50.000*
Brasil (Pro-Música Brasil)[55] Vàng 100.000*
Canada (Music Canada)[57] Kim cương 1,083,000[56]
Phần Lan (Musiikkituottajat)[58] 2× Bạch kim 72,757[58]
Pháp (SNEP)[60] Bạch kim 471,000[59]
Đức (BVMI)[61] Vàng 250.000^
Hồng Kông (IFPI Hồng Kông)[62] 2× Bạch kim 40.000*
Na Uy (IFPI)[63] 4× Bạch kim 200.000*
New Zealand (RMNZ)[64] Bạch kim 15.000^
Thụy Điển (GLF)[65] 5× Bạch kim 400.000^
Thụy Sĩ (IFPI)[66] Vàng 25.000^
Anh Quốc (BPI)[69] Bạch kim 501,000[67][68]
Hoa Kỳ (RIAA)[70] 3× Bạch kim 3.000.000^
Tổng hợp
Châu Âu (IFPI)[71] 4× Bạch kim 4.000.000*

* Chứng nhận dựa theo doanh số tiêu thụ.
^ Chứng nhận dựa theo doanh số nhập hàng.

Tham khảo sửa

  1. ^ Young, Alex (ngày 21 tháng 6 năm 2009). “Guilty Pleasure: Aqua – Aquarium”. Consequence of Sound. Truy cập ngày 21 tháng 6 năm 2015.
  2. ^ Enggaard, Michael (ngày 26 tháng 2 năm 2000). “Aqua - historien frem til i dag” (bằng tiếng Đan Mạch). Jyllands-Posten. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 14 tháng 6 năm 2013.
  3. ^ Drejer, Dennis (ngày 10 tháng 1 năm 2007). “Vi køber færre skiver” [We are buying less records]. BT (bằng tiếng Đan Mạch). Copenhagen: Berlingske Media A/S. |url= trống hay bị thiếu (trợ giúp); |ngày truy cập= cần |url= (trợ giúp)
  4. ^ “International - Aquarium Life”. Billboard. Nielsen Business Media. 112 (12): 48. ngày 18 tháng 3 năm 2000. ISSN 0006-2510.
  5. ^ Drejer, Dennis (ngày 16 tháng 8 năm 2001). “Aqua blev til østers - Underholdning - BT.dk”. B.T. (bằng tiếng Đan Mạch). Truy cập ngày 9 tháng 7 năm 2011.
  6. ^ "Australiancharts.com – Aqua – Aquarium". Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  7. ^ "Austriancharts.at – Aqua – Aquarium" (bằng tiếng Đức). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  8. ^ "Ultratop.be – Aqua – Aquarium" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  9. ^ "Ultratop.be – Aqua – Aquarium" (bằng tiếng Pháp). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  10. ^ “RPM Top Selling Albums”. RPM. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  11. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  12. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  13. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  14. ^ "Dutchcharts.nl – Aqua – Aquarium" (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  15. ^ "Aqua: Aquarium" (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  16. ^ "Lescharts.com – Aqua – Aquarium". Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  17. ^ “Aqua - Offizielle Deutsche Charts” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  18. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  19. ^ アクエリアム (in Japanese). oricon.co.jp. Truy cập from ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  20. ^ a b “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  21. ^ "Charts.nz – Aqua – Aquarium". Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  22. ^ "Norwegiancharts.com – Aqua – Aquarium". Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  23. ^ “Hits of the World” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  24. ^ "Swedishcharts.com – Aqua – Aquarium". Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  25. ^ "Swisscharts.com – Aqua – Aquarium". Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 7 năm 2013.
  26. ^ "Aqua | Artist | Official Charts". UK Albums Chart. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  27. ^ "Aqua Chart History (Billboard 200)". Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  28. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1997”. ARIA. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  29. ^ “Jaaroverzichten 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  30. ^ “Rapports annueles 1995” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  31. ^ “Top20.dk - 1997”. Top20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 12 năm 2014.
  32. ^ “Jaaroverzichten - Album 1997” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  33. ^ “Top Selling Albums of 1997”. RIANZ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  34. ^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1997” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  35. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1997”. OCC. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  36. ^ “1997 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  37. ^ “ARIA Charts - End Of Year Charts - Top 100 Albums 1998”. ARIA. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  38. ^ “Austriancharts.at – Jahreshitparade 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 30 tháng 5 năm 2010.
  39. ^ “Jaaroverzichten 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  40. ^ “Rapports annueles 1998” (bằng tiếng Pháp). Ultratop. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  41. ^ “RPM's Top 100 CDs of '98”. RPM. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  42. ^ “Top20.dk - 1998”. Top20.dk. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 6 năm 2015. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
  43. ^ “Jaaroverzichten - Album 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  44. ^ “Classement Albums - année 1998” (bằng tiếng Pháp). SNEP. Bản gốc lưu trữ ngày 29 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  45. ^ “Top 100 Album-Jahrescharts 1998” (bằng tiếng Đức). GfK Entertainment. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  46. ^ “Gli album più venduti del 1998”. Hit Parade Italia. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  47. ^ “Top Selling Albums of 1998”. RIANZ. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  48. ^ “Årslista Album (inkl samlingar) – År 1998” (bằng tiếng Thụy Điển). Sverigetopplistan. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 2 năm 2014. Truy cập ngày 8 tháng 6 năm 2017.
  49. ^ “Swiss Year-end Charts 1998”. Hung Medien. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  50. ^ “End of Year Album Chart Top 100 - 1998”. OCC. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  51. ^ “1998 Year-end Charts” (PDF). Billboard. Truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2015.
  52. ^ “ARIA Charts – Accreditations – 1998 Albums” (PDF) (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp ghi âm Úc.
  53. ^ “Chứng nhận album Áo – Aqua – Aquarium” (bằng tiếng Đức). IFPI Áo.
  54. ^ “Ultratop − Goud en Platina – albums 1998” (bằng tiếng Hà Lan). Ultratop. Hung Medien. Truy cập ngày 28 tháng 9 năm 2011.
  55. ^ “Chứng nhận album Brasil – Aqua – Aquarium” (bằng tiếng Bồ Đào Nha). Pro-Música Brasil.
  56. ^ “Nielsen Music 2007 Year End Music Industry Report For Canada”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 1 năm 2008. Truy cập ngày 7 tháng 6 năm 2017.
  57. ^ “Chứng nhận album Canada – Aqua – Aquarium” (bằng tiếng Anh). Music Canada.
  58. ^ a b “Chứng nhận album Phần Lan – Aqua – Aquarium” (bằng tiếng Phần Lan). Musiikkituottajat – IFPI Finland.
  59. ^ “InfoDisc: Les Ventes Réelles des Albums depuis 1968”. Infodisc.fr. Bản gốc lưu trữ ngày 30 tháng 3 năm 2014. Truy cập ngày 25 tháng 3 năm 2014.
  60. ^ “Chứng nhận album Pháp – Aqua – Aquarium” (bằng tiếng Pháp). Syndicat National de l'Édition Phonographique.
  61. ^ “Gold-/Platin-Datenbank (Aqua; 'Aquarium')” (bằng tiếng Đức). Bundesverband Musikindustrie.
  62. ^ “IFPIHK Gold Disc Award − 1998” (bằng tiếng Trung). IFPI Hồng Kông.
  63. ^ “Chứng nhận album Na Uy – Aqua – Aquarium” (bằng tiếng Na Uy). IFPI Na Uy.
  64. ^ “Chứng nhận album New Zealand – Aqua – Aquarium” (bằng tiếng Anh). Recorded Music NZ.
  65. ^ “Guld- och Platinacertifikat − År 1987−1998” (PDF) (bằng tiếng Thụy Điển). IFPI Sweden. Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 17 tháng 5 năm 2011.
  66. ^ “The Official Swiss Charts and Music Community: Chứng nhận ('Bạch kim')” (bằng tiếng Đức). IFPI Thụy Sĩ. Hung Medien.
  67. ^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1997r” (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 9 năm 2012. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.
  68. ^ “Najlepiej sprzedające się albumy w W.Brytanii w 1998r” (bằng tiếng Ba Lan). Z archiwum...rocka. Truy cập ngày 28 tháng 7 năm 2014.[liên kết hỏng]
  69. ^ “Chứng nhận album Anh Quốc – Aqua – Aquarium” (bằng tiếng Anh). British Phonographic Industry. Chọn album trong phần Format. Chọn Bạch kim' ở phần Certification. Nhập Aquarium vào mục "Search BPI Awards" rồi ấn Enter.
  70. ^ “Chứng nhận album Hoa Kỳ – Aqua – Aquarium” (bằng tiếng Anh). Hiệp hội Công nghiệp Ghi âm Hoa Kỳ.
  71. ^ “IFPI Platinum Europe Awards – 1998”. Liên đoàn Công nghiệp ghi âm Quốc tế.

Liên kết ngoài sửa