Axit nitrơ
Axit nitrơ (công thức hóa học: HNO2) là một axit yếu và monobazơ chỉ được biết đến trong dung dịch và ở dạng muối nitrit. Axit nitrơ được sử dụng để làm điazua từ amin; điều này xảy ra bởi sự tấn công nucleophin của amin vào nitrit, proton bằng dung môi xung quanh, và loại bỏ hai nước. Các điazua sau đó có thể được giải phóng để cho một cacben hoặc carbenoid.
Axit nitrơ | |
---|---|
![]() Cấu trúc của axit nitrơ | |
Tên hệ thống | Hydroxidooxidonitrogen |
Tên khác | Axit nitric(III) |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
Số EINECS | |
KEGG | |
MeSH | |
ChEBI | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
Tham chiếu Gmelin | 983 |
3DMet | |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | HNO2 |
Khối lượng mol | 47,01274 g/mol |
Bề ngoài | dung dịch màu xanh lam nhạt |
Khối lượng riêng | xấp xỉ 1 g/cm³ |
Điểm nóng chảy | Chỉ ở dạng dung dịch |
Điểm sôi | |
Độ hòa tan trong nước | không rõ (chỉ tồn tại dưới dạng dung dịch) |
Độ axit (pKa) | 3,398 |
Các nguy hiểm | |
Chỉ mục EU | Không liệt kê |
Nguy hiểm chính | đôc |
Điểm bắt lửa | Không cháy |
Các hợp chất liên quan | |
Anion khác | Axit nitric |
Cation khác | Natri nitrit Kali nitrit Amoni nitrit |
Hợp chất liên quan | Đinitơ trioxit |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Cấu trúcSửa đổi
Trong pha khí, các phân tử axit nitrơ phẳng có thể tồn tại cả trong dạng cis và dạng trans. Các dạng trans trội hơn ở nhiệt độ phòng, và các phép đo IR cho thấy dạng này ổn định hơn khoảng 2,3 kJ mol-1.[1]
(từ quang phổ vi sóng) |
Điều chếSửa đổi
Khi dung lịch loãng và lạnh của ion nitrit, NO2− được axit hóa cẩn thận, dung dịch màu xanh lam nhạt của axit nitrơ được tạo ra. Axit nitrơ tự do không ổn định và phân hủy nhanh chóng.
Chất này có thể được điều chế bằng cách hòa tan đinitơ trioxit trong nước ở 0 ℃.
Tham khảoSửa đổi
- ^ Greenwood, Norman N.; Earnshaw, A. (1997), Chemistry of the Elements (ấn bản 2), Oxford: Butterworth-Heinemann, ISBN 0-7506-3365-4Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết) tr. 462