Backstreet Boys (album năm 1996)
Backstreet Boys là album đầu tiên của nhóm nhạc pop Hoa Kỳ Backstreet Boys, cũng là lần xuất hiện đầu tiên của nhóm trên thế giới. Nó đã được phát hành ở châu Âu, châu Á, Canada và một vài quốc gia khác. Album đã đạt được thành công vang dội, có thể coi là album đầu tay thành công nhất lịch sử và là album có nhiều đĩa đơn đáng ghi nhớ nhất của nhóm. Tất cả các đĩa đơn này sau đó đã được phát hành lại ở thị trường Hoa Kỳ trong một album khác cũng với tên gọi này, Backstreet Boys năm 1997. Album phát hành lại này bao gồm những bài hát từ album này và album quốc tế sau đó của nhóm, Backstreet's Back.
Backstreet Boys | ||||
---|---|---|---|---|
![]() | ||||
Album phòng thu của Backstreet Boys | ||||
Phát hành | 6 tháng 5 năm 1996[1] (xem lịch sử phát hành) | |||
Thu âm | Tháng 3 năm 1994 - Tháng 4 năm 1996 tại Battery Studios, Thành phố New York; Orlando, Florida và Cheiron Studios, Stockholm, Thụy Điển | |||
Thể loại | Teen pop, dance-pop | |||
Hãng đĩa | Jive | |||
Sản xuất | Denniz PoP, Max Martin, Kristian Lundin | |||
Thứ tự album của Backstreet Boys | ||||
| ||||
Đĩa đơn từ Backstreet Boys | ||||
| ||||
Danh sách bài hát Sửa đổi
Album này có danh sách bài hát khác nhau ở các nơi nó được phát hành. Phiên bản Đức (châu Âu) nói chung được xem là danh sách chuẩn cho album này.
STT | Tựa đề | Phổ nhạc | Thời lượng |
---|---|---|---|
1. | "We've Got It Goin' On" | Denniz PoP, Max Martin, Herbert Crichlow | 3:41 |
2. | "Anywhere for You" | Baker, Perry | 4:42 |
3. | "Get Down (You're the One for Me)" | Aris, Toni Cottura | 3:52 |
4. | "I'll Never Break Your Heart" | Manno, Wilde | 4:48 |
5. | "Quit Playing Games (With My Heart)" | Max Martin, Herbert Crichlow | 3:52 |
6. | "Boys Will Be Boys" | Renn, Skinner | 4:09 |
7. | "Just to Be Close to You" | Grant, Gray | 4:54 |
8. | "I Wanna Be With You" | Denniz PoP, Max Martin | 4:10 |
9. | "Every Time I Close My Eyes" | White | 4:00 |
10. | "Darlin" | Allen, Morton | 5:36 |
11. | "Let's Have a Party" | Galbreth, Gamble, Huff, McPherson | 3.53 |
12. | "Roll With It" | Renn, Skinner | 4:44 |
13. | "Nobody but You" | Denniz PoP, Max Martin]], Herbert Crichlow | 3:22 |
European/Japanese/Australian/Italian/Spanish bonus tracks | ||
---|---|---|
STT | Tựa đề | Thời lượng |
14. | "Don't Leave Me" | 3:04 |
15. | "Give Me Your Heart" | 3:22 |
16. | "Lay Down Beside Me" | 3:46 |
17. | "Non Puoi Lasciarmi Cosi" | 3:34 |
18. | "Nunca Te Haré Llorar" | 3:23 |
19. | "Donde Quieras Yo Iré" | 4:00 |
20. | "Album Medley" | 3:34 |
21. | "We've Got It Goin' On" (Markus' Deadly Vocal Hot Mix) | 3:34 |
22. | "I'll Never Break Your Heart" (Radio Edit) | 3:40 |
Dutch bonus tracks | ||
---|---|---|
STT | Tựa đề | Thời lượng |
14. | "We've Got It Goin' On" (Marcus Radio Mix) | 3:40 |
15. | "I Wanna Be With You" (Amadin's Club Mix) | 3:33 |
Asian bonus tracks | ||
---|---|---|
STT | Tựa đề | Thời lượng |
14. | "Get Down (You're the One for Me)" (Dezign Radio Mix) | 3:45 |
15. | "Quit Playin' Games (With My Heart)" (Acoustic Version) | 3:52 |
Lịch sử phát hành Sửa đổi
Khu vực | Ngày phát hành |
---|---|
Châu Âu | 6 tháng 5 năm 1996 |
Canada | Tháng 9 năm 1996 |
Chứng nhận Sửa đổi
Quốc gia | Chứng nhận | Doanh số |
---|---|---|
Áo | 3× Bạch kim[2] | 150.000+ |
Argentina | 3× Bạch kim[3] | 180.000+ |
Ba Lan | Bạch kim[4] | 20.000+ |
Bỉ | Bạch kim[5] | 50.000+ |
Brasil | Bạch kim[6] | 250.000+ |
Canada | 10× Bạch kim (Kim cương)[7] |
1.000.000+ |
Châu Âu | 3× Bạch kim[8] | 3.000.000+ |
Đức | 2× Bạch kim[9] | 1.000.000+ |
Hà Lan | 2× Bạch kim[10] | 160.000+ |
Hồng Kông | Bạch kim[11] | 20.000+ |
México | Vàng[12] | 100.000+ |
Na Uy | Bạch kim[13] | 40.000+ |
Phần Lan | Vàng[14] | 21.930+ |
Pháp | Vàng[15] | 100.000+ |
Thụy Điển | Bạch kim[16] | 60.000+ |
Thụy Sĩ | 3× Bạch kim[17] | 150.000+ |
Úc | Bạch kim[18] | 70.000+ |
Vương quốc Anh | Vàng[19] | 100.000+ |
Backstreet Boys đạt được chứng nhận Vàng/Bạch kim ở 38 quốc gia, với trên tổng cộng 8 triệu album bán được.
Chú thích Sửa đổi
- ^ “Backstreet Boys - Backstreet Boys (album)”. germancharts.com. Truy cập ngày 1 tháng 1 năm 2011.
- ^ “Austrian certification database”. Ultratop. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Argentinean Certifications for Backstreet Boys”. CAPIF. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ “ZPAV:: Bestsellery i wyróżnienia”. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2010. Truy cập 9 tháng 2 năm 2015.
- ^ “Belgian certifications for 1999”. Ultratop. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Brazilian certification database”. ABPD. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 5 năm 2015. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Canadian Certifications for Backstreet Boys”. CIRA. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 1 năm 2016. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ “IFPI (Europe) Certifications for 1999”. IFPI. Bản gốc lưu trữ ngày 24 tháng 12 năm 2013. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ “German Certification Database”. Bundesverband Musikindustrie. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Dutch Certifications for Millennium”. NVPI. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.[liên kết hỏng]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 6 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Mexican Certifications for Millennium”. AMPROFON. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 3 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Gold/Platinum Certifications for Norway”. IFPI Norway. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Finnish Certifications for Backstreet Boys”. IFPI Finland. Bản gốc lưu trữ ngày 5 tháng 6 năm 2012. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ http://www.disqueenfrance.com/fr/page-259165.xml?year=1998&type=8[liên kết hỏng]
- ^ “Bản sao đã lưu trữ” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 21 tháng 5 năm 2012. Truy cập ngày 4 tháng 8 năm 2010.
- ^ “Swiss Gold/Platinum Certifications for 2000”. Hung Medien. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Australian Certifications for 1998”. Ultratop. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.
- ^ “Gold/Platinum Certifications for BPI”. BPI. Bản gốc lưu trữ ngày 17 tháng 1 năm 2010. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2010.