Betta persephone là một loài cá nước ngọt trong họ Osphronemidae của bộ Perciformes. Đầu tiên được mô tả vào năm 1986 từ một quần thể gần Ayer Hitam trong Johor Country, Malaysia, B. Persephone là một loài quý hiếm và khó nắm bắt.

Betta persephone
Betta persephone đực
Tình trạng bảo tồn
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Bộ (ordo)Perciformes
Họ (familia)Osphronemidae
Chi (genus)Betta
Loài (species)B. persephone
Danh pháp hai phần
Betta persephone
(Schaller, 1986)

Loài Betta sinh sống trong nước mềm, có tính axit có nhiệt độ 23-28 °C (73-82 °F). Nó đạt tổng chiều dài 3,2 cm (1 ¼ inch). Con đực chủ yếu là màu xanh-đen, với những con cái trương bày một màu nâu hơn.[1] [2]

B. persephone đã được liệt kê như là Cực kỳ nguy cấp trên Sách đỏ IUCN từ năm 1996, khi nó được giới hạn trong một khu vực rất nhỏ và đang giảm bớt.[3]

Tham khảo sửa

  1. ^ Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Betta persephone trên FishBase. Phiên bản tháng 10 năm 2006.
  2. ^ Betta persephone. International Betta Congress Species Maintenance Program. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2006.
  3. ^ Kottelat, M. (1996). Betta persephone. 2006 Sách Đỏ IUCN. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2006.

Liên kết ngoài sửa