Brown HT
Brown HT còn gọi là Brown HT sô-cô-la, Brown 3 thực phẩm và C.I. 20285, là một thuốc nhuộm diazo nhựa than tổng hợp màu nâu.
Brown HT | |
---|---|
Danh pháp IUPAC | Disodium 4-[(2E)-2-[(5Z)-3-(hydroxymethyl)-2,6-dioxo-5-[(4-sulfonatonaphthalen-1-yl)hydrazinylidene]-1-cyclohex-3-enylidene]hydrazinyl]naphthalene-1-sulfonate |
Tên khác | Chocolate Brown HT, Food Brown 3, C.I. 20285, E155 |
Nhận dạng | |
Số CAS | |
PubChem | |
ChEMBL | |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | C27H18N4Na2O9S2 |
Khối lượng mol | 652,56 g/mol |
Điểm nóng chảy | |
Điểm sôi | |
Các nguy hiểm | |
Trừ khi có ghi chú khác, dữ liệu được cung cấp cho các vật liệu trong trạng thái tiêu chuẩn của chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa). |
Khi sử dụng làm thuốc nhuộm thực phẩm, số E của nó là E155. Nó được sử dụng thay thế cho bột ca cao hay caramel làm chất tạo màu. Nó được sử dụng chủ yếu trong bánh sô-cô-la, nhưng cũng được dùng trong các sản phẩm sữa và pho mát, sữa chua, mứt, hoa quả, cá và nhiều sản phẩm khác.[1]
Nó được Liên minh châu Âu cho phép sử dụng.[2] Tuy nhiên, nó bị cấm tại các quốc gia như Australia, Áo, Bỉ, Đan Mạch, Pháp, Đức, Na Uy, Thụy Điển, Thụy Sĩ và Hoa Kỳ.[3]
Năm 1984, Ủy ban Chuyên gia hỗn hợp FAO/WHO về Phụ gia thực phẩm (JECFA) thiết lập mức nạp vào cơ thể mỗi ngày có thể chấp nhận (ADI) là 0-1,5 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày, còn Ủy ban Khoa học Liên minh châu Âu về Thực phẩm (SCF) thiết lập ADI 0–3 mg/kg trọng lượng cơ thể/ngày.[4]
Tham khảo
sửa- ^ Brown HT, Report of the 33rd Session of the Codex Committee on Food Additives.
- ^ “EU Approved additives and E Numbers”. UK Food Standards Agency.
- ^ E155, UK Food Guide
- ^ European Food Safety Authority, 2014. Refined exposure assessment of Brown HT (E155). EFSA Journal 12(5):3719.