Cà phê mocha
Cà phê mocha ("mô-ca") còn được gọi là mochaccino (tiếng Ý: [mokatˈtʃiːno], "mô-ca-chi-nô") là một biến thể mang hương vị sô cô la của cà phê latte (tiếng Ý: [kafˈfɛ ˈlatte]).[1]
Cốc cà phê mocha với lớp espresso | |
Tên khác | Mocaccino, mochaccino, mochachino |
---|---|
Loại | Đồ uống (Nóng hoặc có thêm đá) |
Xuất xứ | Ý |
Thành phần chính | Sô cô la, espresso và sữa nóng |
Biến thể | Cà phê mocha trắng |
Những cách viết thường sử dụng là mochaccino[2] và mochachino. Tên gọi bắt nguồn từ thành phố Mocha của Yemen, một trong những trung tâm giao thương cà phê đầu tiên.[3]
Nét đặc trưng
sửaGiống với tách cà phê latte, cà phê mocha dựa trên espresso và sữa nóng nhưng có thêm hương vị sô cô la và chất làm ngọt, thường ở dạng bột cocoa và đường. Nhiều loại sử dụng siro sô cô la thay vào đó và một số có thể chứa sô cô la đen hoặc sô cô la sữa.
Cà phê mocha, trong công thức cơ bản nhất cũng có thể được gọi là sô cô la nóng pha với (ví dụ: một nháy) espresso được thêm vào. Giống như cappuccino, mocha thường chứa bọt sữa đặc biệt ở trên, mặc dù, như thường thấy với sô cô la nóng, đôi khi chúng được phục vụ với kem tươi. Đồ uống này thường được rắc bột quế, đường hoặc bột ca cao và kẹo dẻo cũng có thể được thêm vào bên trên để tạo hương vị và trang trí.
Một biến thể nữa là cà phê mocha trắng, được làm từ sô cô la trắng thay vì sô cô la đen. Ngoài ra còn có các biến thể của thức uống trộn hai loại siro; hỗn hợp này được gọi bằng nhiều tên, bao gồm mocha đen và trắng, mocha cẩm thạch, mocha tan, mocha tuxedo và ngựa vằn. Một biến thể khác là mochaccino là một shot espresso (gấp đôi) với sự kết hợp giữa sữa đánh bông mịn (steamed milk) và bột ca cao hoặc sữa sô cô la. Cả mochaccino và mocha đều có thể có siro sô cô la, kem tươi và thêm lớp phủ bên trên như quế, nhục đậu khấu hoặc chocolate sprinkles.
Một biến thể thứ ba với cà phê mocha là sử dụng bã cà phê thay vì espresso. Sự kết hợp sau đó sẽ là cà phê, sữa đánh bông và sô cô la thêm vào. Điều này giống như một tách cà phê khuấy với sô cô la nóng. Hàm lượng caffeine trong đồ uống này sau đó sẽ tương đương với lựa chọn cà phê đi kèm.
Hàm lượng caffeine xấp xỉ 12,7 mg/fl oz Mỹ (430 mg/L)[chuyển đổi: số không hợp lệ], với 152 mg trong một cốc 350 mL (12 fl oz Mỹ).[4]
Tham khảo
sửa- ^ Campbell, Dawn; Smith, Janet L. (1993). The Coffee Book. Pelican Publishing Company. tr. 98. ISBN 0882899503.
- ^ “mochaccino”. Từ điển Oxford. © Nhà xuất bản Đại học Oxford 2017. Bản gốc lưu trữ ngày 8 tháng 1 năm 2018. Truy cập ngày 30 tháng 3 năm 2017.
- ^ *“Mocha | Definition of Mocha by Oxford Dictionary on Lexico.com also meaning of Mocha”. Từ điển Tiếng Anh Lexico | (bằng tiếng Anh). Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 7 năm 2020. Truy cập ngày 2 tháng 7 năm 2020.
- Eschner, Kat. “Your Mocha is Named After the Birthplace of the Coffee Trade”. Smithsonian. Truy cập 3 tháng 7 năm 2020.
- ^ “Caffeine Content of Drinks”. Truy cập 4 tháng 6 năm 2010.
Liên kết ngoài
sửa- Thảo luận về cách làm Mocha Lưu trữ 2014-11-09 tại Wayback Machine