Câu lạc bộ bóng đá Cà Mau

Câu lạc bộ bóng đá Cà Mau là một câu lạc bộ bóng đá trước đây tại Việt Nam có trụ sở ở thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau. Được thành lập vào năm 2006, đội bóng này đã từng thi đấu ở Hạng ba và Hạng nhì, trước khi được lên Hạng nhất vào mùa giải 2016, nhưng sau đó bị rớt hạng ở cuối mùa giải.

Câu lạc bộ bóng đá Cà Mau
Tập tin:Cà Mau FC.png
Thành lập2006
Giải thể2018
Sân vận độngCà Mau
thành phố Cà Mau, Cà Mau
Giải đấuHạng nhì
Hạng nhì 2017Bảng B Thứ 7
Sân nhà
Sân khách

Giải thể

sửa

Vào năm 2018, đội chính thức bị giải thể ngay sau khi bỏ giải vì đã không đủ kinh phí. Phía CLB Sanatech Khánh Hòa thì sau khi rớt hạng đã mua lại đội và giành suất tham dự Hạng nhì 2018, với tên gọi mới là Fishan Khánh Hòa.

Đội hình hiện tại

sửa

Tính đến đầu mùa giải Hạng nhất 2016[1].

Ghi chú: Quốc kỳ chỉ đội tuyển quốc gia được xác định rõ trong điều lệ tư cách FIFA. Các cầu thủ có thể giữ hơn một quốc tịch ngoài FIFA.

Số VT Quốc gia Cầu thủ
1 TM   Trần Chí Tâm
2 HV   Lê Minh Cảnh
3 HV   Lý Hoàng Duy
4 HV   Trương Minh Chí
5 HV   Trần Văn Vinh
6 TV   Huỳnh Văn Cường
7 HV   Nguyễn Trung Hiếu
8 HV   Dương Ngọc Tiền
9   Võ Trí Thiện
10   Lê Ngọc Thiên Ân
11 HV   Huỳnh Tấn Kiệt
12 HV   Lê Nguyễn Thành Trung
13 TV   Phan Kim Long
14 TV   Vũ Hữu Có
15 HV   Nguyễn Ngô Như Ngà
16   Bùi Ngọc Thịnh
17   Nguyễn Đình Quý
Số VT Quốc gia Cầu thủ
18 TV   Trần Tuấn Vũ
19 TV   Nguyễn Thanh Lợi
20 TV   Lâm Minh Nghiệm
21 TV   Nguyễn Hoàng Khang
22   Nguyễn Đăng Phương
23   Nguyễn Phước Hiếu
24 TV   Lê Tấn Phi
25 TV   Trần Phi Hà
26 TM   Phan Trường Chinh
27 TM   Nguyễn Văn Khoa
28   Trần Công Bình
31 TM   Lê Văn Tưởng
32 TM   Nguyễn Sơn Hảo
33   Nguyễn Ngọc Điểu
34 TV   Bùi Văn Sang
35 HV   Phan Thanh Giang
37 TM   Bùi Phương Duy

Nhà tài trợ

sửa
  • 2007-2008: Khatoco

Thành tích cúp truyền hình Tiền Giang

sửa
  • 2012: Vòng bảng với 0 thắng, 2 thua, hiệu số 1-7.
  • 2013: Á quân với 1 thắng, 2 hòa, 2 thua, hiệu số 4-5.

Thành tích ở các mùa giải

sửa
  • Hạng nhì 2017 Thứ 7 bảng B với 2 thắng,4 hoà, 8 thua, hiệu số 15-27
  • Hạng nhất 2016 Thứ 10 (xuống hạng) với 1 thắng, 5 hoà, 12 thua, hiệu số 13-47.
  • Hạng nhì 2015 Thứ 2 (lên hạng) bảng B với 6 thắng, 3 hoà, 3 thua, hiệu số 18-15.
  • Hạng nhì 2014 Thứ 3 bảng D với 3 thắng, 0 hoà, 3 thua, hiệu số 9-10.
  • Hạng nhì 2013 Thứ 3 bảng C với 3 thắng, 4 hoà, 3 thua, hiệu số 10-9.
  • Hạng nhì 2012 Thứ 2 bảng C với 4 thắng, 5 hòa, 1 thua, hiệu số 14-8.
  • Hạng nhì 2011 Thứ 3 bảng C với 3 thắng,4 hòa, 3 thua, hiệu số 14-18.
  • Hạng nhì 2010 Thứ 3 bảng C với 3 thắng, 3 hòa, 4 thua, hiệu số 9-17.
  • Hạng nhì 2009 Thứ 4 bảng C với 4 thắng, 0 hòa, 6 thua, hiệu số 7-12.
  • Hạng nhì 2008 Thứ 2 bảng C với 4 thắng, 6 hòa, 0 thua, hiệu số 23-9.
  • Hạng nhì 2007 Thứ 2 bảng C với 4 thắng, 2 hòa, 2 thua, hiệu số 12-7.
  • Hạng nhì 2006 Thứ 2 bảng C với 6 thắng, 2 hòa, 2 thua, hiệu số 13-8.

Danh hiệu

sửa

Huấn luyện viên

sửa

Tham khảo

sửa
  1. ^ “Danh sách đăng ký thi đấu”. VPF. Bản gốc lưu trữ ngày 3 tháng 6 năm 2016. Truy cập ngày 16 tháng 4 năm 2016.