Câu lạc bộ bóng chuyền Ngân hàng Công Thương

Câu lạc bộ bóng chuyền Ngân hàng Công Thương hay còn được biết với tên gọi Vietinbank VC. Tiền thân là Đội Bóng chuyền nữ Dệt Nam Định, được chuyển giao cho Ngân hàng Công Thương vào năm 2003[1]. Câu lạc bộ này từng là nhà vô địch của Giải vô địch bóng chuyền Việt Nam năm 2016 và đóng góp rất nhiều VĐV cho đội tuyển quốc gia. Tuy nhiên, đến mùa giải 2021 thì lực lượng bị tổn thất lớn do các huấn luyện viên và nhiều vận động viên trụ cột rời đi. Năm 2024, đội xếp hạng 6 chung cuộc.

Ngân hàng Công Thương
Biệt danhVietinbank VC
Thành lập2003
Huấn luyện viênViệt Nam Nguyễn Tuấn Kiệt
Đội trưởngViệt Nam Hoàng Thị Phuơng Anh
GiảiGiải vô địch bóng chuyền Việt Nam
2024Hạng 6 Giảm
Đồng phục
Sân nhà
Sân khách

Thành tích

sửa

Giải đấu trong nước

sửa
  •   Vô địch (1): 2016
  •   Á Quân (4): 2012, 2013, 2015, 2019
  •   Hạng 3 (4): 2006, 2007, 2011, 2014, 2017, 2018
  • Hạng 4 (2): 2008, 2020
  •   Vô địch (4): 2006, 2012, 2016, 2017
  •   Á Quân (3): 2005, 2013, 2019
  •   Hạng 3 (4): 2007, 2011, 2015, 2018
  • Hạng 4 (1): 2025
  •   Á Quân (1): 2014
  •   Hạng 3 (1): 2008
  • Hạng 4 (1): 2025
  •   Vô địch (2): 2006, 2016
  •   Á Quân (1): 2007
  •   Hạng 3 (3): 2008, 2013, 2014
  • Hạng 4 (1): 2012

Giải đấu quốc tế

sửa
Sealect Tuna Championship:
  Á quân (2)
2014, 2015

Đội hình thi đấu

sửa

Đội hình hiện tại

sửa

Năm 2025

sửa
  • Huấn luyện viên trưởng:   Nguyễn Tuấn Kiệt
  • Huấn luyện viên phó:   Nguyễn Duy Quang,   Lê Văn Dũng,   Nguyễn Đức Tuấn
No. Player Position Năm sinh Height (m) Spike (cm) Block (cm)
4   Tôn Thị Minh Thư Chuyền hai 2003 1.73 290 285
7   Hà Kiều Vy Libero 2006 1.66
8   Trần Thị Phương Chuyền hai 2002 1.70 288 286
9   Trần Thị Huệ Chủ công 2006 1.78 285 281
10   Hoàng Thị Phương Anh   Đối chuyền 2000 1.74 298 290
12   Bùi Hải Yến Chủ công 2006 1.75 280 270
14   Vi Thị Như Quỳnh Chủ công 2002 1.76 295 290
15   Bùi Thị Hồng Thắm Chủ công 1993 1.73 290 287
16   Đặng Thị Hồng Chủ công 2006 1.70 295 288
17   Nguyễn Phương Quỳnh Phụ công 2005 1.78 298 293
19   Nguyễn Thị Ninh Anh Libero 2000 1.70
23   Đinh Thị Trà Giang Phụ công 1992 1.82 300 295
25   Jelena Vulin Đối chuyền 1996 1.82 295 285
28   Nguyễn Minh Thu Phụ công 2007 1.85 293 285

Tham khảo

sửa