Cetomimidae là một họ cá theo truyền thống xếp trong bộ Cetomimiformes, nhưng hiện nayđược coi là thuộc phân bộ Stephanoberycoidei của bộ Beryciformes[1]. Họ này gồm những loài cá sống ở tầng nước sâu nhất. Với một số loài được ghi nhận ở độ sâu vượt quá 3.500 m (11.500 ft).

Cetomimidae
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Phân ngành (subphylum)Vertebrata
Phân thứ ngành (infraphylum)Gnathostomata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Actinopteri
Phân lớp (subclass)Neopterygii
Phân thứ lớp (infraclass)Teleostei
Nhánh Osteoglossocephalai
Nhánh Clupeocephala
Nhánh Euteleosteomorpha
Nhánh Neoteleostei
Nhánh Eurypterygia
Nhánh Ctenosquamata
Nhánh Acanthomorphata
Nhánh Euacanthomorphacea
Nhánh Berycimorphaceae
Bộ (ordo)Beryciformes
Phân bộ (subordo)Stephanoberycoidei
Họ (familia)Cetomimidae
Goode & T. H. Bean, 1895
Các chi
Xem bài.

Các chi sửa

Họ này hiện tại được coi là chứa 16 chi với 30 loài cá biển ở nam bán cầu[2]

Chú thích sửa

  1. ^ Betancur-R R., E. Wiley, N. Bailly, A. Acero, M. Miya, G. Lecointre, G. Ortí. 2017. Phylogenetic Classification of Bony Fishes – Phiên bản 4, 2017. BMC Evolutionary Biology BMC series – open, inclusive and trusted 2017 17:162. doi:10.1186/s12862-017-0958-3
  2. ^ Cetomimidae trên FishBase.

Tham khảo sửa

  •   Dữ liệu liên quan tới Cetomimidae tại Wikispecies
  • Froese Rainer & Daniel Pauly, eds. (2012). "Cetomimidae" in FishBase. August 2012 version.
  • G.David Johnson et al. (2009). "Deep-sea mystery solved: astonishing larval transformations and extreme sexual dimorphism unite three fish families". Biology Letters 5 (2): 235–9. doi:10.1098/rsbl.2008.0722. PMC 2667197. PMID 19158027.
  • Paxton, John R. (1998). Paxton, J.R. & Eschmeyer, W.N., ed. Encyclopedia of Fishes. San Diego: Academic Press. p. 164. ISBN 0-12-547665-5.