Chính sách thị thực của Ukraina
Du khách đến Ukraina phải xin thị thực từ một trong những phái bộ ngoại giao Ukraina trừ khi họ đến từ một trong những quốc gia được miễn thị thực hoặc có thể xin thị thực tại cửa khẩu.[1]
Bản đồ chính sách thị thực
sửaMiễn thị thực
sửaCông dân của 5 quốc gia sau có thể đến Ukraina không cần thị thực và có thể ở lại không có giới hạn.[2]
1 - phải có bằng chứng đủ tài chính tại cửa khẩu.
Người sở hữu hộ chiếu của 60 quyền lực pháp lý sau có thể đến Ukraina không cần thị thực để ở lại lên đến 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180 ngày, trừ khi có chú thích.[2]
|
1 - lên đến 90 ngày trong mỗi chu kỳ 365 ngày.
2 - lên đến 30 ngày trong mỗi chu kỳ 60 ngày.
3 - lên đến 14 ngày.
ID - Có thể nhập cảnh với thẻ căn cước mà máy đọc được
A - phải có đủ bằng chứng tài chính.
B - miễn thị thực với chuyến đi công tác, du lịch hoặc riêng tư với điều kiện phải có giấy từ cung cấp mục đích chuyến đi.
Một thỏa thuận giữa Ukraina và Antigua và Barbuda về miễn thị thực song phương có hiệu lực 90 ngày trong mỗi chu kỳ 180 ngày được ký vào ngày 5 tháng 2 năm 2018 và chưa được thông qua.[4]
Thị thực tại cửa khẩu
sửaNgười sở hữu hộ chiếu của 34 quyền lực pháp lý sau có thể đến Ukraina xin thị thực tại cửa khẩu tại sân bay Kyiv Boryspil, sân bay Kyiv International (Zhuliany) và [[sân bay quốc tế Odessa]] có hiệu lực lên đến 15 ngày:[5][6][7]
Đối với thị thực tại cửa khẩu,, du khách phải cung cấp một trong những giấy tờ sau: thư mời hoặc giấy tờ chứng minh mục đích du lịch của chuyến đi hoặc chứng nhận đầu tư.
Hộ chiếu không phổ thông
sửaNgoài ra, chỉ người sở hữu hộ chiếu ngoại giao hoặc công vụ của Campuchia, Trung Quốc, Cuba, Cộng hòa Dominica, Ai Cập, Iran, Kuwait, Lào, Maroc, Peru, Qatar, Singapore, Thái Lan, Turkmenistan, Uruguay, Venezuela và Việt Nam chỉ chỉ người sở hữu hộ chiếu ngoại giao của Ấn Độ và Mexico được miễn thị thực đến Ukraina.
Thỏa thuận miễn thị thực đối với hộ chiếu ngoại giao và công vụ được ký với Indonesia nhưng chưa được thông qua.[8]
Thị thực điện tử
sửaUkraina dự kiến đưa ra thị thực điện tử với 45 quốc gia vào tháng 1 năm 2018. Thị thực sẽ có hiệu lực 30 ngày và có giá 65 đô la Mỹ.[9][10]
Vân tay
sửaUkraina đưa ra quản lý sinh khắc học (vân tay, ảnh số) tại những điểm kiểm tra biên giới đối với 70 quốc gia sau kể từ ngày 1 tháng 1 năm 2018: Afghanistan, Algérie, Angola, Bangladesh, Benin, Botswana, Burkina Faso, Burundi, Cameroon, Cape Verde, Central African Republic, Chad, Comoros, Congo, DR Congo, Bờ Biển Ngà, Djibouti, Egypt, Equatorial Guinea, Eritrea, Ethiopia, Gabon, Gambia, Ghana, Guinea, Guinea-Bissau, Guyana, Iran, Iraq, Jordan, Kenya, Kyrgyzstan, Lebanon, Lesotho, Liberia, Libya, Madagascar, Malawi, Mali, Mauritania, Maroc, Mozambique, Namibia, Niger, Nigeria, Triều Tiên, Pakistan, Palestine, Papua New Guinea, Russia, Rwanda, São Tomé và Principe, Sénégal, Sierra Leone, Somalia, Nam Sudan, Sri Lanka, Sudan, Swaziland, Syria, Tajikistan, Tanzania, Togo, Tonga, Tunisia, Uganda, Việt Nam, Yemen, Zambia, Zimbabwe.[11]
Chính sách qua lại
sửaCông dân Ukraina có thể được miễn thị thực để đến hầu hết các quốc gia Ukraina miễn thị thực nhưng họ phải xin thị thực để đến Canada, Ireland, Nhật Bản, Hàn Quốc, Anh Quốc và Hoa Kỳ.
Thống kê du khách
sửaHầu hết du khách đến Ukraina đều đến từ các quốc gia sau:[12]
Quốc gia | 2017 | 2016 | 2015 | 2014 | 2013 |
---|---|---|---|---|---|
Moldova | 4.435.664 | 4.296.409 | 4.393.528 | 4.368.355 | 5.417.966 |
Belarus | 2.727.645 | 1.822.261 | 1.891.518 | 1.592.935 | 3.353.652 |
Nga | 1.464.764 | 1.473.633 | 1.231.035 | 2.362.982 | 10.284.782 |
Ba Lan | 1.144.249 | 1.195.163 | 1.156.011 | 1.123.945 | 1.259.209 |
Hungary | 1.058.970 | 1.269.653 | 1.070.035 | 874.184 | 771.038 |
Romania | 791.116 | 774.585 | 763.228 | 584.774 | 877.234 |
Slovakia | 366.249 | 410.508 | 412.519 | 416.158 | 424.306 |
Thổ Nhĩ Kỳ | 270.695 | 199.618 | 140.691 | 116.302 | 151.706 |
Israel | 261.486 | 216.638 | 149.386 | 101.799 | 120.913 |
Đức | 209.447 | 171.118 | 154.498 | 131.244 | 253.318 |
Tổng | 14.229.642 | 13333.096 | 12.428.286 | 12.711.507 | 24.671.227 |
Xem thêm
sửaTham khảo
sửa- ^ “Thông tin thị thực và sức khỏe”. Timatic. Hiệp hội Vận tải Hàng không Quốc tế (IATA) thông qua Gulf Air. Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2017.
- ^ a b Visa requirements for foreigners entering Ukraine Lưu trữ 2018-01-28 tại Wayback Machine, Ministry of Foreign Affairs of Ukraine.
- ^ “Without a voucher until 15 Mar 2018)”. Bản gốc lưu trữ ngày 11 tháng 12 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
- ^ [1]
- ^ “Оформлення віз для в'їзду в Україну в міжнародних аеропортах ("Бориспіль», «Київ» (Жуляни), «Одеса»)”. Bản gốc lưu trữ ngày 2 tháng 3 năm 2018. Truy cập 13 tháng 2 năm 2018.
- ^ [2]
- ^ “Holders of the Macao Special Administrative Region Passport are granted visa-on-arrival entry to Ukraine” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 20 tháng 3 năm 2017. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Украина и Индонезия подписали соглашение о безвизовом режиме для владельцев служебных и диппаспортов”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Кабінет Міністрів України - Про затвердження Правил оформлення віз для в'їзду в Україну і транзитного проїзду через її територію”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2018.
- ^ “В следующем года Украина введет электронные визы для более 45 стран”. Truy cập 13 tháng 2 năm 2018.
- ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 4 tháng 2 năm 2018. Truy cập ngày 12 tháng 2 năm 2018.
- ^ Foreign citizens who visited Ukraine by countrie