Họ Cá trích
(Đổi hướng từ Clupeidae)
Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. |
Họ Cá trích (danh pháp khoa học: Clupeidae) là một họ bao gồm các loài cá trích, cá trích dày mình, cá mòi, cá mòi dầu, cá cháy v.v. Họ này bao gồm nhiều loại cá thực phẩm quan trọng nhất trên thế giới và cũng thường được đánh bắt để lấy dầu cá và bột cá.
Họ Cá trích | |
---|---|
Thời điểm hóa thạch: Early Eocene–Recent [1] | |
![]() Cá trích Đại Tây Dương, Clupea harengus | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Actinopterygii |
Bộ (ordo) | Clupeiformes |
Họ (familia) | Clupeidae Cuvier, 1817 |
Các phân họ | |
Xem văn bản cho các chi. |
Một số loài sửa
Các loài có giá trị thương mại quan trọng nhất bao gồm:
Các chi sửa
Phân loại dưới đây dựa theo Van der Laan (2017)[2] và Nelson, Grande & Wilson (2016).[3]
- Phân họ Spratelloidinae Jordan 1925 sensu Lavoue et al. 2014 = Tông Spratelloidini: 2 chi, 8 loài: 2 chi, 8 loài.
- Spratelloides – 4 loài cá trích lầm.
- Jenkinsia – 4 loài.
- Phân họ Clupeinae Cuvier 1816 sensu Lavoue et al. 2013: 6 chi, 17 loài
- Clupea (gồm cả Strangomera) – 6 loài.
- Ethmidium – 1 loài (Ethmidium maculatum).
- Hyperlophus – 2 loài.
- Potamalosa – 1 loài (Potamalosa richmondia).
- Ramnogaster – 2 loài.
- Sprattus – 5 loài.
- Phân họ Ehiravinae (Deraniyagala 1929): 11 chi, 31 loài.
- Clupeichthys – 4 loài cá cơm trích.
- Clupeoides – 4 loài cá trích.
- Clupeonella – 7 loài.
- Corica – 2 loài cá cơm.
- Dayella – 1 loài (Dayella malabarica).
- Ehirava – 1 loài (Ehirava fluviatilis).
- Gilchristella – 1 loài (Gilchristella aestuaria).
- Minyclupeoides – 1 loài (Minyclupeoides dentibranchialus).
- Sauvagella – 2 loài.
- Spratellomorpha – 1 loài (Spratellomorpha bianalis).
- Sundasalanx – 7 loài.
- Phân họ Alosinae Svetovidov, 1952: 4 chi, 32 loài cá trích dày mình, cá mòi dầu.
- Alosa (gồm cả Caspialosa) - 24 loài.
- Brevoortia - 6 loài.
- Sardina - 1 loài (Sardina pilchardus).
- Sardinops - 1 loài (Sardinops sagax).
- Phân họ Dorosomatinae Gill, 1861: 29 chi với 108 loài cá mòi chấm.
- Harengula - 4 loài.
- Lile – 4 loài.
- Rhinosardinia – 2 loài.
- Tông Congothrissini
- Congothrissa – 1 loài (Congothrissa gossei).
- Tông Pellonulini
- Laeviscutella – 1 loài (Laeviscutella dekimpei).
- Limnothrissa – 1 loài (Limnothrissa miodon).
- Microthrissa (gồm cả Poecilothrissa) – 5 loài.
- Nannothrissa – 2 loài.
- Odaxothrissa (gồm cả Cynothrissa) – 3 loài.
- Pellonula – 2 loài.
- Potamothrissa – 3 loài.
- Sierrathrissa – 1 loài (Sierrathrissa leonensis).
- Stolothrissa – 1 loài (Stolothrissa tanganicae).
- Thrattidion – 1 loài (Thrattidion noctivagus).
- Tông Anodontostomatini
- Anodontostoma – 3 loài cá mòi không răng.
- Clupanodon – 1 loài cá mòi cờ hoa (Clupanodon thrissa).
- Gonialosa - 3 loài.
- Gudusia - 2 loài.
- Konosirus – 1 loài cá mòi cờ chấm (Konosirus punctatus).
- Nematalosa – 11 loài cá mòi mõm tròn.
- Tenualosa – 5 loài cá cháy.
- Tông Dorosomatini
- Amblygaster - 4 loài.
- Dorosoma - 5 loài.
- Escualosa - 2 loài.
- Ethmalosa - 1 loài (Ethmalosa fimbriata).
- Herklotsichthys – 12 loài cá trích vảy xanh.
- Hilsa – 1 loài (Hilsa kelee).
- Opisthonema – 5 loài.
- Sardinella – 21 loài.
- Incertae sedis?
- † Knightia: 3 loài, tuyệt chủng.
- Platanichthys – 1 loài (Platanichthys platana).
Tham khảo sửa
- ^ Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. (2014). "Clupeidae" trên FishBase. Phiên bản tháng 4 năm 2014.
- ^ van der Laan, Richard (tháng 12 năm 2017). Freshwater fish list (PDF) (ấn bản 23). tr. 997. ISSN 2468-9157.
- ^ Nelson, Joseph S.; Terry C. Grande; Mark V. H. Wilson (2016). Fishes of the World (ấn bản 5). John Wiley & Sons. ISBN 9781118342336.
- Clupeidae. FishBase. Chủ biên Ranier Froese và Daniel Pauly. Phiên bản tháng 5 năm 2006. N.p.: FishBase, 2006.
- Miko's Phylogeny Archive Lưu trữ 2004-01-31 tại Wayback Machine
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Họ Cá trích. |