Costco
Costco Wholesale Corporation, hay Costco, là một tập đoàn đa quốc gia Mỹ, điều hành một chuỗi các câu lạc bộ bán buôn chỉ dành cho các thành viên.[3] Tính đến năm 2015[cập nhật], Costco là nhà bán lẻ lớn thứ hai trên thế giới sau Walmart,[4] và tính đến năm 2006, Costco là nhà bán lẻ lớn nhất thế giới về thịt bò, thực phẩm hữu cơ, thịt gà quay và rượu vang. Costco được xếp hạng #15 trên Fortune 5,00 xếp hạng các tập đoàn Hoa Kỳ lớn nhất theo tổng doanh thu.[5]
Loại hình | Đại chúng |
---|---|
Mã niêm yết | NASDAQ: COST NASDAQ-100 Component S&P 100 Component S&P 500 Component |
Ngành nghề | Bán lẻ |
Tiền thân | Price Club |
Thành lập | 12 tháng 7 năm 1976 San Diego, California 15 tháng 9 năm 1983 (as Costco) Seattle, Washington | (as Price Club)
Người sáng lập | James Sinegal Jeffrey Brotman |
Trụ sở chính | Issaquah, Washington, Hoa Kỳ |
Số lượng trụ sở | 770 (March 2019)[1] |
Khu vực hoạt động | Hoa Kỳ, Canada, United Kingdom, Australia, Mexico, Nhật Bản, Tây Ban Nha, Pháp Hàn Quốc, Đài Loan, Iceland, Trung Quốc |
Thành viên chủ chốt | Hamilton E. James (Chairman) W. Craig Jelinek (President and CEO) |
Thương hiệu | Kirkland Signature |
Dịch vụ | Merchandise Cash & Carry Warehouse club |
Doanh thu | US$141.6 billion (2018)[2] |
US$4.48 billion (2018)[2] | |
US$3.13 billion (2018)[2] | |
Tổng tài sản | US$40.83 billion (2018)[2] |
Tổng vốn chủ sở hữu | US$12.79 billion (2018)[2] |
Số nhân viên | 245,000 (2018)[2] |
Website | www |
Trụ sở chính của Costco nằm ở Issaquah, Washington, ngoại ô phía đông Seattle; công ty đã mở kho hàng đầu tiên tại Seattle vào năm 1983.[6][7][8] Tính đến ngày 7 tháng 3 năm 2019[cập nhật], Costco có tổng cộng 770 kho hàng: 531 ở Hoa Kỳ và 4 ở Puerto Rico, 100 ở Canada, 39 ở Mexico, 28 ở Anh, 26 ở Nhật Bản, 15 ở Hàn Quốc, 13 ở Đài Loan, 10 ở Úc, 2 ở Tây Ban Nha, 1 ở Iceland và 1 ở Pháp.[9][10]
Địa điểm
sửaTính đến tháng 3 năm 2019, Costco có 770 kho hàng trên toàn thế giới:[9]
- 535 tại 44 Hoa Kỳ và Puerto Rico
- 100 tại 9 tỉnh của Canada[10]
- 39 tại Mexico
- 28 ở tại Vương quốc Anh
- 27 tại Nhật Bản
- 16 tại Hàn Quốc
- 13 tại Đài Loan
- 10 tại các bang của Úc và Lãnh thổ thủ đô Úc
- 2 tại Tây Ban Nha
- 1 tại Iceland
- 1 tại Pháp
- 1 tại Trung Quốc (khai trương tháng 8 năm 2019)
- 1 tại New Zealand (khai trương năm 2021)
Tài chính
sửaTrong năm 2018, Costco báo cáo lợi nhuận 3,134 tỉ $, với doanh thu là 141,576 tỉ $, tăng 9,7 % so với năm 2017. Tính đến tháng 10 năm 2018, cổ phiếu Costco giao dịch ở giá 205 $ / cổ phiếu, giá trị thị trường của Costco hơn 95,7 tỉ $.
Năm | Doanh thu tính bằng tỷ USD $ |
Thu nhập ròng tính bằng tỷ USD $ |
Giá mỗi cổ phiếu bằng USD $ |
Kho | Nhân viên |
---|---|---|---|---|---|
2005 [11] | 52.935 | 1.063 | 34,32 | 433 | 118.000 |
2006 [12] | 60.151 | 1.103 | 39,86 | 458 | 127.000 |
2007 [13] | 64.400 | 1.083 | 45,68 | 488 | 127.000 |
2008 [14] | 72.483 | 1.283 | 49,31 | 512 | 137.000 |
2009 [15] | 71.422 | 1.086 | 39,58 | 527 | 142.000 |
2010 [16] | 77.946 | 1.303 | 48,12 | 540 | 147.000 |
2011 [17] | 88.915 | 1.462 | 63,22 | 592 | 164.000 |
2012 [18] | 99.137 | 1.709 | 75,16 | 608 | 174.000 |
2013 [19] | 105.156 | 2.039 | 98,38 | 634 | 184.000 |
2014 [20] | 112.640 | 2.058 | 108,19 | 663 | 195.000 |
2015 [21] | 116.199 | 2.377 | 137,01 | 686 | 205.000 |
2016 [22] | 118.719 | 2.350 | 145,03 | 715 | 218.000 |
2017 [22] | 129,025 | 2.79 | 163,31 | 741 | 231.000 |
2018 [23] | 141,576 | 3.134 | 205,85 | 758 | 245.000 |
Xem thêm
sửa- Thực phẩm số lượng lớn
Tham khảo
sửa- ^ “Second Quarter Results”. ngày 7 tháng 3 năm 2019. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b c d e f “Costco Annual Report”. ngày 18 tháng 10 năm 2018. Bản gốc lưu trữ ngày 13 tháng 4 năm 2019. Truy cập ngày 11 tháng 11 năm 2018.
- ^ “Costco Wholesale Corporation Company Profile”. Hoover's. Truy cập ngày 17 tháng 4 năm 2019.
- ^ “Top 250 Global Retailers (2015)”. National Retail Federation.
- ^ “Fortune 500 Companies 2018: Who Made the List”. Fortune. Bản gốc lưu trữ ngày 10 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2018.
- ^ and the Canadian head office is situated in Ottawa, Ontario. “Costco Wholesale shareholder info”. Costco Wholesale.
- ^ “Why Become a Member”. Costco Wholesale. Truy cập ngày 17 tháng 5 năm 2015.
- ^ “Costco Wholesale Historical Highlights” (PDF). Costco Wholesale. ngày 12 tháng 2 năm 2009. Truy cập ngày 27 tháng 11 năm 2009.
- ^ a b “Costco Corporate Profile”. Costco Wholesale. Truy cập ngày 10 tháng 3 năm 2019.
- ^ a b Jung, Angela (ngày 23 tháng 8 năm 2018). “'There's excitement in the air': Costco's 100th Canadian store opens in Leduc County”. CTV Edmonton. Edmonton, Alberta. Truy cập ngày 23 tháng 8 năm 2018.
- ^ “2006 Annual Report” (PDF).
- ^ “2007 Annual Report” (PDF).
- ^ “2008 Annual Report” (PDF).
- ^ “2009 Annual Report” (PDF).
- ^ “2010 Annual Report” (PDF).
- ^ “2011 Annual Report” (PDF).
- ^ “2012 Annual Report” (PDF).
- ^ “2013 Annual Report” (PDF).
- ^ “2014 Annual Report” (PDF).
- ^ “2015 Annual Report” (PDF).
- ^ “Annual Report 2016” (PDF).
- ^ a b “2017 Annual Report” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 19 tháng 11 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 8 năm 2019.
- ^ Transcripts, SA (ngày 5 tháng 10 năm 2018). “Costco Wholesale Corporation (COST) Q4 2018 Results - Earnings Call Transcript”. Seeking Alpha. Truy cập ngày 18 tháng 11 năm 2018.